Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Nếu người tiêu dùng trên thế giới trở nên thích kiểu dáng thiết kế xe hơi Mỹ hơn xe hơi của Nhật, điều này có thể dẫn tới:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Trong chế độ tỷ giá cố định, khi đồng nội tệ bị định giá thấp hơn so với giá trị thực, ngân hàng trung ương sẽ phải …………đồng nội tệ để giữ tỷ giá cố định, và kết quả sẽ làm dự trữ ngoại hối ………</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Trong chế độ tỷ giá cố định, khi đồng nội tệ bị định giá cao hơn so với giá trị thực, ngân hàng trung ương sẽ phải …………đồng nội tệ để giữ tỷ giá cố định, và kết quả sẽ làm dự trữ ngoại hối …………</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Khi đồng tiền của một quốc gia lên giá so với các đồng tiền nước khác, hàng hóa xuất khẩu của nước đó trở nên ……. Và hàng hóa nhập khẩu vào nước đó trở nên…...</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Giá thành sản phẩm chứa đựng chi phí nào sau đây</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Khi đồng tiền của một quốc gia giảm giá so với các đồng tiền nước khác, hàng hóa xuất khẩu của nước đó trở nên ……. Và hàng hóa nhập khẩu vào nước đó trở nên …...</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Ngân hàng Trung ương của các quốc gia theo đuổi chế độ tỷ giá cố định sẽ chịu sức ép:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Sau khi bù đắp các chi phí, doanh nghiệp có thể sử dụng lợi nhuận để</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Hiện nay Việt Nam sử dụng tỷ giá hối đoái:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Ở Việt Nam, những thu nhập nào sau đây KHÔNG được sử dụng làm cơ sở tính thuế</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Một NHTM nắm giữ thương phiếu (CP) do doanh nghiệp phát hành và được đem thương phiếu đấy đến chiết khấu tại NHTW, điều này khiến cho:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Nếu muốn tăng cung tiền nhanh chóng, NHNN Việt Nam cần:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Khi NHNN Việt Nam bán tín phiếu ở thị trường mở:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Trong thời kỳ suy thoái, NHTW nên:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Nếu NHTW muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTW có thể:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Một cơ sở sản xuất bia có các tài liệu một quý như sau: tiền thuê nhà cửa: 8 triệu đồng, thuế TTĐB&nbsp; phải nộp mỗi quý (khoán) là 10 triệu đồng, các loại chi phí cố định khác: 12 triệu đồng. chi phí sản xuất ra một chai bia là 2.500 đồng, đơn giá bán một chai bia là 5.000 đồng, số lượng bia sản xuất trong quý là 20.000 chai. Vậy doanh thu hoà vốn là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Chỉ tiêu nào hay được dùng để phản ánh mức độ lạm phát:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Lạm phát có nguy cơ xảy ra khi:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Khoản nào sau đây KHÔNG được coi là chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập chịu thuế</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Lạm phát xảy ra khi:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Trong các chỉ tiêu sau, chỉ tiêu nào thường được dùng nhất để phản ánh mức độ lạm phát của nền kinh tế:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây có lợi:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Khoản nào sau đây được coi là chi phí kinh doanh trong năm của doanh nghiệp</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Nguyên nhân quan trọng nhất&nbsp; dẫn đến lạm phát ở Việt Nam những năm 1980 là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên kết quả nghiên cứu:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Tác động xấu của thiểu phát chỉ xảy ra khi mức độ thiểu phát:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Lạm phát do cầu kéo có thể xuất phát từ:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Tỷ lệ lạm phát của nước A cao hơn nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Tỷ lệ lạm phát của nước A thấp hơn nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Phá giá tiền tệ nhằm:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Lợi nhuận là nguồn để:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Mục đích duy trì lạm phát là vì:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Những công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây sẽ trực tiếp làm cho tỷ lệ lạm phát tăng lên:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Chính sách tài khoá mở rộng làm tăng thu nhập thực tế của người dân lên 3% và thu nhập danh nghĩa lên 5%, giá cả sẽ tăng lên:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Lợi nhuận là nguồn dùng để:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Chính sách lạm phát mục tiêu <strong>không</strong> bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Khoản nào sau đây không phải là chi phí tính đuợc bằng tiền:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Lợi nhuận giữ lại là</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Vay nợ tác động đến hoạt động của doanh nghiệp:</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Tỷ lệ nợ của doanh nghiệp được đo bằng cách nào là dễ so sánh nhất</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Khi tỷ số phản ánh khả năng thanh toán của doanh nghiệp có xu hướng giảm xuống qua các kì kinh doanh, điều đó thể hiện</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Căn cứ so sánh tốt nhất để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp là</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Xác định vòng quay vốn của một doanh nghiệp biết ROA = 8%, tỷ suất lợi nhuận ròng = 5%, tổng tài sản = 8 tỷ VNĐ</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Xác định vòng quay vốn của một doanh nghiệp biết ROA = 7%, tỷ suất lợi nhuận ròng = 3,5%, tổng tài sản = 8 tỷ VNĐ</p>