Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập Tài chính tiền tệ online - Đề #20

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Hoá tệ khác tiền dấu hiệu ở đặc điểm:

Câu 2:

Trong các chức năng của tiền tệ:

Câu 3:

Khi thực hiện chức năng nào sau đây, tiền KHÔNG cần hiện diện thực tế:

Câu 4:

Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng:

Câu 5:

Trong giao dịch nào sau đây, tiền thực hiện chức năng trao đổi:

Câu 6:

Khi doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán thì tiền tệ phát huy chức năng nào?

Câu 7:

Để thực hiện tốt chức năng cất trữ giá trị:

Câu 8:

Nền kinh tế cần tiền để thỏa mãn nhu cầu:

Câu 9:

Khái niệm “chi phí giao dịch do không có sự trùng khớp về nhu cầu”.

Câu 10:

Các quan hệ tài chính:

Câu 11:

Tài chính doanh nghiệp thuộc loại:

Câu 12:

Tín dụng thuộc loại:

Câu 13:

Bảo hiểm thuộc loại:

Câu 14:

Tài chính là quan hệ:

Câu 15:

Xét về thực chất, quan hệ tài chính là:

Câu 16:

Quan hệ nào dưới đây là quan hệ tài chính:

Câu 17:

Quan hệ tài chính luôn gắn liền với:

Câu 18:

Tài chính không thể ra đời nếu thiếu:

Câu 19:

Trong các loại quan hệ sau, quan hệ nào KHÔNG phải là quan hệ tài chính:

Câu 20:

Muốn thoả mãn định nghĩa về tài chính, quỹ tiền tệ phải là:

Câu 21:

Quỹ lương do doanh nghiệp lập ra có phải là quỹ tiền tệ trong tài chính không:

Câu 22:

Nhà nước tham gia vào quá trình phân phối tài chính với tư cách nào dưới đây:

Câu 23:

Hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào?

Câu 24:

Vai trò của tài chính Nhà nước trong hệ thống tài chính là:

Câu 25:

Vai trò của tài chính doanh nghiệp trong hệ thống tài chính là:

Câu 26:

Trong hệ thống tài chính, chủ thể được nhắc tới là:

Câu 27:

Chọn phương án đúng khi nói về Lãi suất:

Câu 28:

Đối với người đi vay lãi suất được coi là:

Câu 29:

Trong trường hợp nào lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi suất nội tệ:

Câu 30:

Lãi suất thị trường tăng thể hiện:

Câu 31:

Khi nền kinh tế đang tăng trưởng, lãi suất thị trường có thể:

Câu 32:

Khi nền kinh tế đang suy thoái, lãi suất thị trường có thể:

Câu 33:

Lãi suất tái chiết khấu phải đảm bảo:

Câu 34:

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng:

Câu 35:

Khi dự kiến lạm phát sẽ tăng:

Câu 36:

Loại lãi suất nào được sử dụng trong trường hợp trả lãi trước:

Câu 37:

Loại lãi suất nào áp dụng phương pháp trả lãi trước:

Câu 38:

Nhà nước phát hành trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó là lãi suất:

Câu 39:

Trong tín dụng Nhà nước, Nhà nước xuất hiện với tư cách:

Câu 40:

Khi có lạm phát xảy ra:

Câu 41:

So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân hàng:

Câu 42:

Đâu là mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế:

Câu 43:

Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì có yếu tố:

Câu 44:

Trong điều kiện nào sau đây việc đi vay là có lợi nhất:

Câu 45:

Lãi suất danh nghĩa tăng lên có thể do: