Trang chủ Thương mại điện tử
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ4): Chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động tạo ra các chữ ký số gọi là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Luật giao dịch điện tử của Việt Nam: Khái niệm nào không được định nghĩa:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ12): Một thông điệp dữ liệu được xem là có giá trị như văn bản viết nếu thông tin hàm chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể ……………. để tham chiếu khi cần thiết</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ1): Luật này không áp dụng đối với những hoạt động nào dưới đây</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ13). Hợp đồng được bên A tạo ra dưới dạng văn bản word, ký và gửi cho bên B, bên B chấp nhận toàn bộ nội dung, bôi đen một số điều khoản để nhấn mạnh, ký và gửi lại cho bên A. Để chắc chắn, bên B trước khi gửi chuyển hợp đồng sang định dạng pdf và đặt password cấm thay đổi nội dung. Hợp đồng bên A nhận lại có được coi là có giá trị như văn bản gốc hay không?</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Theo Luật giao dịch điện tử VN: Khi nào người nhận được coi là đã nhận được thông điệp dữ liệu?</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Công ty A đăng quảng cáo trên hàng loạt các website khác đồng thời bán lại chỗ để quảng cáo trên website của mình, chiến lược công ty sử dụng là gì:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Một số công ty cùng sử dụng một mô hình catalogue trên mạng. Đây là mô hình:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Chỉ ra ví dụ công ty không theo mô hình hướng vào TMĐT:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Cổng thông tin của công ty ABC được thiết kế cho mạng nội bộ của công ty. Tại cổng này có một số lượng lớn các thông tin hướng tới một số hạn chế người sử dụng. Cổng này thuộc loại hình:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Khi nào nên định giá linh hoạt theo phân khúc thị trường:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Khi nào nên định giá linh hoạt theo khu vực:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Quảng bá website như thế nào sẽ không tiết kiệm nhất:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chỉ ra yếu tố không phải lợi ích của quảng cáo bằng banner trên mạng:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tạo sao email được sử dụng phổ biến trong quảng cáo điện tử:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Công ty ABC cho phép người sử dụng sản phẩm thảo luận về sản phẩm, công dụng, cách sử dụng…..trên website của mình, công ty đang sử dụng hình thức gì:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cindy xem một catalogue trên mạng. Dựa vào những sản phẩm mà Cindy xem, website tự xây dựng một danh mục các sản phẩm cho Cindy. Catalogue kiểu này được gọi là website gì:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Điều gì không bị coi là vi phạm đạo đức kinh doanh đối với người sử dụng web:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Công ty XYZ gửi những e-mail đến các khách hàng trung thành của mình. Công ty hy vọng rằng những khách hàng này sẽ chuyển tiếp những thông điệp đến bạn bè, đồng nghiệp, người quen của họ. Hình thức marketing này được gọi là gì?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Khi khách hàng có được tiện ích thanh toán trực tuyến trong thương mại điện tử, có thể hiểu họ đang được hưởng dịch vụ:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Phương tiện thanh toán điện tử được dùng phổ biến nhất ở Việt Nam:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Sử dụng….khách hàng không cần phải điền các thông tin vào các đơn đặt hàng trực tuyến mà chỉ cần chạy phần mềm trên máy tính hoặc quét QR thiết bị di động:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p> Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng. Đây là loại thẻ nào?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>PGS Trọng Tuấn sử dụng thẻ để mua một số sách trên mạng. Các khoản thanh toán bị trừ tực tiếp từ tài khoản tiền gửi của ông đặt tại ngân hàng Vietcombank. Trong trường hợp này, PGS Trọng Tuấn đã sử dụng loại thẻ nào?</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Người mua/chủ thẻ, ngân hàng của người mua/ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng của người bán, người bán/tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ, tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử là các bên liên quan đến giao dịch thương mại điện tử nào:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Chỉ ra yếu tố chưa hẳn là lợi ích của hợp đồng điện tử:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Hãy chỉ ra đâu không phải là sự khác biệt giữa hợp đồng điện tử và hợp đồng truyền thống:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Chỉ ra yếu tố thuộc hạ tầng công nghệ thông tin cho TMĐT:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Đối với các công ty bán hàng trực tuyến, ví dụ người sản xuất hay bán lẻ, bước thứ hai trong quá trình thực hiện đơn hàng là gì?</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Tất cả các dịch vụ nhằm đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm mà họ đặt mua qua mạng trong thời gian đã cam kết được gọi là gì?</p>