Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Chọn các chất có cực trong số các chất cộng hóa trị sau: CO<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>, NH<sub>3</sub>, CCl<sub>4</sub>, CS<sub>2</sub>, NO<sub>2</sub>, BF<sub>3</sub>, SiF<sub>4</sub>, SiO<sub>2</sub> , C<sub>2</sub>H<sub>2</sub><sub>.</sub></p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Chọn các chất có thể tan nhiều trong nước: CO<sub>2</sub>, NH<sub>3</sub>, CCl<sub>4</sub>, CS<sub>2</sub>, NO<sub>2</sub>, HCl, SO<sub>3</sub>, N<sub>2</sub>.</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon trong các phân tử sau (từ trái sang phải): C<sub>2</sub>H<sub>6</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>4</sub>, C<sub>2</sub>H<sub>2</sub>, C<sub>6</sub>H<sub>6</sub>, CCl<sub>4</sub>.</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Xác định trạng thái lai hóa của các nguyên tử cacbon trong phân tử sau (từ trái sang phải): CH<sub>3</sub>–CH═CH–C≡CH.</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chọn các phân tử hoặc ion có chứa đôi e không liên kết ở nguyên tử trung tâm: CO<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>, NH<sub>3</sub>, CCl<sub>4</sub>, CS<sub>2</sub>, SO<sub>3</sub>, CH<sub>4</sub>, H<sub>2</sub>O, CO<sub>3</sub><sup>2-</sup>, SO<sub>4</sub><sup>2-</sup>, SO<sub>3</sub><sup>2-</sup>, NH<sub>2</sub><sup>-</sup>.</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Chọn so sánh đúng về góc liên kết:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Khi trộn lẫn hỗn hợp đồng mol của SbCl<sub>3</sub> và GaCl<sub>3</sub> trong dung môi SO<sub>2 </sub>lỏng người ta thu được một hợp chất ion rắn có công thức GaSbCl<sub>6</sub>. Khảo sát cấu trúc các ion người ta thấy cation có dạng góc. Vậy công thức ion nào sau đây là phù hợp nhất: (cho <sub>31</sub>Ga và <sub>51</sub>Sb)</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Chọn phát biểu sai về phương pháp MO giải thích cho liên kết cộng hóa trị:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng theo phương pháp MO: 1) Phân tử là một tổ hợp thống nhất của các hạt nhân nguyên tử và electron. Trạng thái của electron trong phân tử được biểu diễn bằng hàm sóng phân tử. 2) Trong phân tử không còn tồn tại orbitan nguyên tử (AO), tất cả đều đã tổ hợp để tạo thành các orbitan phân tử (MO). 3) Sự phân bố các electron vào các MO cũng tuân theo các qui luật giống như nguyên tử nhiều electron, gồm: nguyên lý vững bền, qui tắc Klechkowski, nguyên lý ngoại trừ Pauli, qui tắc Hünd. 4) Các MO tạo thành do sự tổ hợp tuyến tính các AO (phép LCAO). Số MO tạo thành bằng số AO tham gia tổ hợp tuyến tính.</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Sự thêm electron vào MO phản liên kết dẫn đến hệ quả nào sau đây?</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Xét các phân tử và ion sau: <span class="math-tex">$O_2^ + ,{O_2},O_2^ - ,O_2^{2 - }$</span></p><p>1) Ion <span class="math-tex">$O_2^{2 - }$</span> nghịch từ.</p><p>2) Độ bền liên kết tăng dần từ trái sang phải.</p><p>3) Độ dài liên kết tăng dần từ trái sang phải.</p><p>4) Bậc liên kết tăng dần từ trái sang phải.</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cấu hình e hóa trị của phân tử CO là (chọn z là trục liên kết)</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cấu hình e hóa trị của ion CN- là (chọn z là trục liên kết)</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chọn câu đúng: Theo thuyết MO:</p><p>1) Độ dài liên kết trong các tiểu phân sau&nbsp;<span class="math-tex">$H_2^ - ,{H_2},H_2^ +$</span> tăng dần theo thứ tự&nbsp;<span class="math-tex">$H_2^ - &lt; {H_2} &lt; H_2^ +$</span>.</p><p>2) Bậc liên kết của CO lớn hơn bậc liên kết của O<sub>2</sub>.</p><p>3) Các electron nằm trên các MO không liên kết không có ảnh hưởng gì đến bậc liên kết.</p><p>4) Không thể tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo bởi số lẻ (1,3) electron.</p><p>5) Các phân tử hoặc ion có chứa electron độc thân thì có tính thuận từ.</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Chọn câu sai: Theo thuyết MO:</p><p>1) Chỉ tồn tại các phân tử có bậc liên kết là một số nguyên.</p><p>2) Không tồn tại các phân tử sau: He<sub>2</sub>, Be<sub>2</sub>, Ne<sub>2</sub>.</p><p>3) Chỉ có các electron hóa trị của các nguyên tử mới tham gia tạo liên kết.</p><p>4) Các phân tử hoặc ion chỉ có electron ghép đôi thì nghịch từ.</p><p>5) Liên kết cộng hóa trị chỉ có kiểu liên kết σ và π mà không có kiểu liên kết δ.</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho <sub>6</sub>C, <sub>7</sub>N, <sub>8</sub>O.Theo thuyết MO, bậc liên kết của các tiểu phân sau đây N<sub>2 </sub>; CO ; CN<sup>- </sup>; NO<sup>+</sup> theo thứ tự là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Cho:&nbsp;<sub>1</sub>H,&nbsp;<sub>2</sub>He,&nbsp;<sub>4</sub>Be,&nbsp;<sub>9</sub>F,&nbsp;<sub>14</sub>Si,&nbsp;<sub>20</sub>Ca. Chọn các phân tử hoặc ion&nbsp;<strong>không thể tồn tại</strong>&nbsp;trong số sau:&nbsp;<span class="math-tex">$BeF_6^{4 - },SiF_6^{2 - },He_2^ + ,H_2^ - ,C{a_2}$</span></p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Liên kết ion có các đặc trưng cơ bản khác với liên kết cộng hóa trị là:</p><p>1) Tính không bão hòa và tính không định hướng.</p><p>2) Độ phân cực cao hơn.</p><p>3) Có mặt trong đa số hợp chất hóa học.</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho:&nbsp;<sub>3</sub>Li,&nbsp;<sub>4</sub>Be,&nbsp;<sub>9</sub>F,&nbsp;<sub>11</sub>Na,&nbsp;<sub>19</sub>K. Hãy sắp xếp các phân tử sau theo chiều&nbsp;tăng dần&nbsp;tác dụng phân cực của cation: LiF (1), NaF (2), KF (3), BeF<sub>2</sub>&nbsp;(4).</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho: <sub>3</sub>Li, <sub>4</sub>Be, <sub>5</sub>B, <sub>6</sub>C, <sub>7</sub>N, <sub>8</sub>O, <sub>12</sub>Mg, <sub>17</sub>Cl, <sub>20</sub>Ca, <sub>23</sub>V. Các dãy sắp xếp theo tính cộng hóa trị giảm dần (hay tính ion tăng dần):</p><p>1) BeCl<sub>2</sub> , MgCl<sub>2</sub> , CaCl<sub>2</sub></p><p>2) V<sub>2</sub>O<sub>5</sub> , VO<sub>2</sub> , V<sub>2</sub>O<sub>3</sub> , VO</p><p>3) Li<sub>2</sub>O , B<sub>2</sub>O<sub>3</sub> ,CO<sub>2</sub> ,N<sub>2</sub>O<sub>5</sub></p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cho: <sub>23</sub>V, <sub>17</sub>Cl. Sắp xếp các hợp chất sau theo chiều tăng dần tính cộng hóa trị của liên kết: VCl<sub>2</sub>, VCl<sub>3</sub>, VCl<sub>4</sub>, VCl<sub>5</sub>.</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho <sub>9</sub>F, <sub>11</sub>Na, <sub>17</sub>Cl, <sub>35</sub>Br, <sub>53</sub>I. Hãy sắp xếp các phân tử sau đây theo chiều tăng dần độ bị phân cực của ion âm: 1) NaF ; 2) NaCl ; 3) NaBr ; 4) NaI.</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho: <sub>5</sub>B, <sub>12</sub>Mg, <sub>13</sub>Al,<sub> 17</sub>Cl, <sub>19</sub>K. Trong các hợp chất sau: AlCl<sub>3</sub> , BCl<sub>3</sub> , KCl và MgCl<sub>2</sub>, hợp chất nào có tính cộng hóa trị nhiều nhất và hợp chất nào có tính ion nhiều nhất? (theo thứ tự)</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho: <sub>12</sub>Mg, <sub>17</sub>Cl, <sub>20</sub>Ca, <sub>26</sub>Fe<sub>, 80</sub>Hg. So sánh độ ion của mỗi cặp hợp chất sau: (FeCl<sub>2</sub> và FeCl<sub>3</sub>) ; (FeCl<sub>2</sub> và MgCl<sub>2</sub>) ; (CaCl<sub>2</sub> và HgCl<sub>2</sub>)</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Cho: <sub>5</sub>B, <sub>7</sub>N, <sub>9</sub>F, <sub>20</sub>Ca, <sub>53</sub>I, <sub>82</sub>Pb. Xác định xem trong các hợp chất sau chất nào là hợp chất ion: 1) CaF<sub>2</sub> ; 2) PbI<sub>2</sub> ; 3)BN.</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Ở trạng thái tinh thể, hợp chất Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> có những loại liên kết nào:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Lực tương tác giữa các phân tử CH<sub>3</sub>OH mạnh nhất là:</p><p>&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Chọn một phương án đúng: Trong dãy hợp chất với hydro của các nguyên tố nhóm VIA: H<sub>2</sub>O, H<sub>2</sub>S, H<sub>2</sub>Se, H<sub>2</sub>Te, nhiệt độ sôi các chất biến thiên thể hiện như sau:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng: CaCl<sub>2</sub> và CdCl<sub>2</sub> đều là các hợp chất ion. Các ion Ca<sup>2+</sup> và Cd<sup>2+</sup> có kích thước xấp xỉ nhau. Cho <sub>17</sub>Cl, <sub>20</sub>Ca, <sub>48</sub>Cd.</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Cho: <sub>1</sub>H, <sub>2</sub>He, <sub>6</sub>C, <sub>7</sub>N, <sub>8</sub>O, <sub>16</sub>S. Trong các khí CO<sub>2</sub>, SO<sub>2</sub>, NH<sub>3</sub> và He, khí khó hóa lỏng nhất là:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho: <sub>1</sub>H, <sub>2</sub>He, <sub>6</sub>C, <sub>7</sub>N, <sub>8</sub>O, <sub>9</sub>F, <sub>11</sub>Na, <sub>17</sub>Cl, <sub>20</sub>Ca, <sub>23</sub>V, <sub>26</sub>Fe, <sub>35</sub>Br, <sub>37</sub>Rb, <sub>53</sub>I, <sub>80</sub>Hg. Các dãy sắp xếp theo nhiệt độ nóng chảy của các chất giảm dần là: 1) NaF &gt; NaCl &gt; NaBr &gt; NaI ; 2) CaCl<sub>2</sub> &gt; FeCl<sub>2</sub> &gt; HgCl<sub>2</sub> ; 3) VCl<sub>2 </sub>&gt; VCl<sub>3</sub> &gt; VCl<sub>4</sub> &gt; VCl<sub>5</sub> ; 4) RbF &gt; NH<sub>3</sub> &gt; CO<sub>2</sub> &gt; He.</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng trong các câu sau:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Sắp các chất sau đây: C<sub>6</sub>H<sub>14</sub>, CH<sub>3</sub>-O-CH<sub>3</sub> và C<sub>2</sub>H<sub>5</sub>OH theo thứ tự độ tan trong nước tăng dần:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Chọn câu sai trong các phát biểu sau về các hợp chất ion:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Chọn phát biểu sai: 1) Các chất lỏng sẽ tan nhiều trong các chất lỏng. 2) Các chất rắn có liên kết cộng hóa trị không tan trong dung môi phân cực. 3) HCl là phân tử phân cực nên tan nhiều hơn C<sub>6</sub>H<sub>14</sub>.</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng về các trạng thái lỏng và rắn của nước ở áp suất khí quyển. 1) Nước có thể tích riêng lớn nhất ở trạng thái rắn tại 0°C. 2) Nước đá có khối lượng riêng lớn hơn nước lỏng. 3) Nước lỏng tại mọi nhiệt độ đều có thể tích riêng bằng nhau.</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng: Ở trạng thái khí, các phân tử của một hợp chất có đặc điểm: 1) Không bị giới hạn bởi một thể tích cố định nếu để tự do trong khí quyển. 2) Luôn tuân đúng theo phương trình trạng thái khí lý tưởng. 3) Có thể hòa tan trong bất kỳ dung môi nào vì khả năng khuếch tán rất cao.</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Chọn phát hiểu đúng: Các phân tử chất lỏng có đặc điểm: 1) Có tính đẳng hướng. 2) Hình dạng không nhất định. 3) Có cấu trúc tương tự chất rắn vô định hình.</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Chọn phát biếu đúng: Các muối vô cơ ở trạng thái rắn có các đặc điểm: 1) Đều dễ tan trong các dung môi phân cực. 2) Không có khả năng thăng hoa. 3) Dễ dàng điện ly trong nước.</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng về các phân tử khí:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây:</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Chọn phát biểu đúng (giả sử không có thất thoát các chất khi diễn ra quá trình): 1) 100 ml chất lỏng A cho vào 100 ml chất lỏng B sẽ thu được 200 ml sản phẩm. 2) 100 g chất A tác dụng với 100g chất B sẽ thu được 200 g sản phẩm. 3) Khi cho chất lỏng hòa tan vào chất lỏng chắc chắn sẽ thu được sản phẩm trạng thái lỏng ở cùng điều kiện.</p>