Thi thử bài tập trắc nghiệm ôn tập môn Hoá đại cương online - Đề #11
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Tính nồng độ Pb<sup>2+</sup> bão hòa trong dung dịch KI 0,1M. Biết tích số tan của PbI<sub>2</sub> bằng 1,4 ×10<sup>-8</sup>:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Chọn trường hợp đúng: Cho biết tích số tan của AgI ở 25<sup>0</sup>C là 10<sup>–16</sup>. (1) Độ tan của AgI trong nước nguyên chất là 10<sup>–8</sup> mol/l. (2) Độ tan của AgI trong dung dịch KI 0.1M giảm đi 10<sup>7</sup> lần so với trong nước nguyên chất. (3) Độ tan của AgI trong nước sẽ nhiều hơn trong dung dịch NaCl 0,1M. (4) Độ tan của AgI trong dung môi benzen sẽ lớn hơn trong dung môi nước.</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Chọn các câu sai: (1) Một chất ít tan sẽ kết tủa khi tích số nồng độ các ion của nó (với số mũ bằng số nguyên tử trong công thức phân tử của nó) bằng đúng tích số tan. (2) Có thể làm tan một chất rắn ít tan bằng cách đưa vào dung dịch một loại ion có thể tạo với ion của chất ít tan đó một chất rắn ít tan hoặc ít điện ly khác. (3) Các base có hằng số điện li nhỏ hơn 1×10<sup>-7</sup> không thể tồn tại với một lượng đáng kể dưới dạng phân tử trong dung dịch có mặt acid mạnh. (4) Dung dịch nước của các muối tạo thành từ acid và base có độ mạnh tương tương nhau luôn trung tính.</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho 3 dung dịch nước BaCl<sub>2</sub>, Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> và NaCl và nước nguyên chất. BaCO<sub>3</sub> tan nhiều hơn cả trong:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chọn giá trị đúng: Biết tích số tan ở 25<sup>o</sup>C của Fe(OH)<sub>3</sub> là 1×10<sup>-37,6</sup>. Dung dịch FeCl<sub>3</sub> 0,1M sẽ bắt đầu xuất hiện kết tủa khi có độ pH của dung dịch bằng:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Trường hợp nào ứng với dung dịch chưa bão hòa của chất điện li khó tan A<sub>m</sub>B<sub>n</sub>:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Trộn các dung dịch: (1) 100ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> 10<sup>-4</sup>M với 100ml dung dịch HCl 10<sup>-5</sup>M. (2) 100ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> 10<sup>-4</sup>M với 100ml dung dịch NaCl 10<sup>-4</sup>M. (3) 100ml dung dịch AgNO<sub>3</sub> 10<sup>-4</sup>M với 100ml dung dịch HCl 10<sup>-6 </sup>M. Trong trường hợp nào có sự tạo thành kết tủa AgCl? Cho biết tích số tan của AgCl là T = 10 <sup>-9,6</sup>.</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho biết <span class="math-tex">$p{T_{BaS{O_4}}} = 9.96$</span> ; <span class="math-tex">$p{T_{CaS{O_4}}} = 5.7$</span> ; <span class="math-tex">$p{T_{PbS{O_4}}} = 7.8$</span> ; <span class="math-tex">$p{T_{SrS{O_4}}} = 6.49$</span>.Thêm dần dần dung dịch Na<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> vào dung dịch chứa các ion kim loại Ba<sup>2+</sup>, Ca<sup>2+</sup>, Pb<sup>2+</sup>, Sr<sup>2+</sup> có nồng độ bằng nhau là 0,01M. Hãy cho biết ion kim loại nào sẽ xuất hiện kết tủa sau cùng?</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Ba dung dịch của cùng một chất tan NaCN có nồng độ C<sub>1</sub> < C<sub>2</sub> < C<sub>3</sub>. Dung dịch có độ thủy phân h nhỏ nhất là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Ba dung dịch của cùng một chất tan CH<sub>3</sub>COONH<sub>4</sub> có nồng độ C<sub>1</sub> < C<sub>2</sub> < C<sub>3</sub>. Dung dịch có độ thủy phân ht lớn nhất là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối bất kỳ sẽ càng lớn khi:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Sự thủy phân không xảy ra đối với các muối tạo thành từ:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Chọn câu sai. Độ thủy phân của một muối càng lớn khi:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chọn đáp án đúng: Cho: <span class="math-tex">${K_{b\left( {N{H_3}} \right)}} = {10^{ - 4.75}}$</span> , <span class="math-tex">${K_{a\left( {HF} \right)}} = {10^{ - 3.17}}$</span> , <span class="math-tex">${K_{a\left( {HCN} \right)}} = {10^{ - 9.21}}$</span> , <span class="math-tex">${K_{a\left( {C{H_3}COOH} \right)}} = {10^{ - 4.75}}$</span>.Trong các dung dịch sau, dung dịch nào có tính base: (1) Dung dịch NH<sub>4</sub>F 0,1M ; (2) Dung dịch NH<sub>4</sub>CN 0,1M ; (3) Dung dịch NaOH 10<sup>–9</sup> M ; (4) Dung dịch Na<sub>3</sub>PO<sub>4</sub> 0,1M ; (5) Dung dịch CH<sub>3</sub>COOH 0,1M.</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng. Xét môi trường dung dịch và ion tham gia thủy phân của các muối: (1) KNO<sub>3</sub>: môi trường trung tính, không có ion bị thủy phân. (2) NaClO<sub>4</sub>: môi trường base, anion bị thủy phân. (3) NH<sub>4</sub>CH<sub>3</sub>COO: môi trường trung tính, cation và anion đều bị thủy phân. (4) Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>: môi trường trung tính, không có ion bị thủy phân.</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Chọn trường hợp đúng: Người ta trộn các dung dịch acid và base theo đúng tỷ lệ trung hòa. Đối với các cặp acid và base nào duới đây dung dịch thu được có môi trường trung tính hoặc coi như trung tính (1) KOH + HClO<sub>4 </sub>; (2) NaOH + HF ; (3) NH<sub>3</sub> + CH<sub>3</sub>COOH ; (4) NH<sub>3</sub> + HCl ; (5) NaOH + NaHCO<sub>3 </sub>6) Ba(OH)<sub>2</sub> + HNO<sub>3</sub>.</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Chọn câu đúng. Những dung dịch muối nào sau đây bị thuỷ phân tạo môi trường base. (1) NaCN ; (2) NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> ; (3) FeCl<sub>3</sub> ; (4) (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>S ; (5) CH<sub>3</sub>COONH<sub>4</sub>. Cho biết: <span class="math-tex">${K_{HCN}} = {10^{ - 9.3}} ; {K_{N{H_4}OH}} = {10^{ - 4.76}} ; {K_{{H_2}S}} = 1.57 \times {10^{ - 21}} ; {K_{C{H_3}COOH}} = {10^{ - 4.75}}$</span>.</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Thêm thuốc thử nào dưới đây vào dung dịch FeCl<sub>3</sub> sẽ làm tăng hoặc hạn chế sự thủy phân của muối: (1) Na<sub>2</sub>CO<sub>3 </sub>; (2) HCl ; (3) NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub> ; (4) Ca(CH<sub>3</sub>COO)<sub>2 ; (</sub>5)NaCl ; (6) BaCl<sub>2</sub>.</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho phản ứng trao đổi ion: NH<sub>4</sub>Cl(dd) + Na<sub>2</sub>S(dd) + H<sub>2</sub>O ⇄ NH<sub>3</sub>.H<sub>2</sub>O(dd) + NaHS(dd) + NaCl(dd). Phương trình ion-phân tử của phản ứng trên là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Hãy cân bằng và viết phương trình sau đây về dạng phương trình ion rút gọn: La<sub>2</sub>(CO<sub>3</sub>)<sub>3</sub>(r) + HCl(dd) ® LaCl<sub>3</sub>(dd) + CO<sub>2</sub>(k) + H<sub>2</sub>O(l).</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Hãy cân bằng và viết phương trình sau đây về dạng phương trình ion rút gọn: H<sub>2</sub>O(l) +KCN(dd) + [Cu(NH<sub>3</sub>)<sub>4</sub>]Cl<sub>2</sub>(dd) ⇄ K<sub>2</sub>[Cu(CN)<sub>3</sub>](dd) + NH<sub>3</sub>(k) + KCN(dd) + NH<sub>4</sub>Cl(dd) + KCl(dd).</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Chọn phát biểu sai: (1) Acid yếu và base yếu không thể cùng tồn tại trong một dung dịch. (2) Phản ứng trao đổi ion xảy ra khi tạo thành chất ít điện li hoặc chất ít tan. (3) Phản ứng trung hòa là phản ứng thu nhiệt. (4) Phản ứng trao đổi ion thường xảy ra với tốc độ lớn.</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Thêm thuốc thử nào dưới đây vào dung dịch Al(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> sẽ kìm hãm sự thủy phân của ion nhôm (III):</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: 3K<sub>2</sub>MnO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> = 2KMnO<sub>4</sub> + MnO<sub>2</sub> + 2K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + 2H<sub>2</sub>O. K<sub>2</sub>MnO<sub>4</sub> đóng vai trò:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Trong phản ứng: FeS + HNO<sub>3</sub> = NO<sub>2</sub> + Fe(NO<sub>3</sub>)<sub>3</sub> + Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>O. HNO<sub>3</sub> đóng vai trò:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho phản ứng oxy hóa khử: K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> + FeSO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> ® Cr<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> + K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> + H<sub>2</sub>O. Cân bằng phản ứng trên. Nếu hệ số trước K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub> là 1 thì hệ số đứng trước H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> và Fe<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub> lần lượt là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Chọn nhận xét sai. Cho nguyên tố Ganvanic gồm điện cực hidro tiêu chuẩn (1) và điện cực H<sub>2</sub>(<span class="math-tex">${\rho _{{H_2}}} = 1atm$</span> , Pt) nhúng vào trong dung dịch HCl 0,1M (2). Ở nhiệt độ nhất định nguyên tố này có:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Chọn đáp án đúng. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực (1) (gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO<sub>3</sub> 0,001N) và điện cực (2) (gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO<sub>3</sub> 0,1N). Đối với nguyên tố này có:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Nguyên tố Ganvanic Zn ½ Zn<sup>2+</sup>(1M) ∥ Ag<sup>+</sup>(1M) ½ Ag có sức điện động thay đổi như thế nào khi tăng nồng độ Zn<sup>2+</sup> và Ag<sup>+</sup> một số lần như nhau. Cho biết thế khử tiêu chuẩn của các cặp Zn<sup>2+</sup>/Zn và Ag<sup>+</sup>/Ag lần lượt bằng –0,763V và 0,799V.</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Chọn đáp án sai. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi 2 điện cực hydro nhúng vào dung dịch HCl 1M. Điện cực (1) có áp suất hydro là 0,1atm. Điện cực (2) có áp suất hydro là 1atm. Đối với nguyên tố này có: (-1) Quá trình khử xảy ra trên cực (1). (-2) Ở mạch ngoài electron chuyển từ điện cực (1) sang điện cực (2). (-3) Cực (2) là cưc âm. (-4) Sức điện động của pin ở 25°C là 0,059V. (-5) Tại điện cực (2) có khí hydro bay lên.</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Chọn đáp án đúng. Cho nguyên tố ganvanic tạo bởi điện cực (1) (gồm một thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO<sub>3</sub> 0,001N) và điện cực (2) (gồm thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO<sub>3</sub> 0,1N). Đối với nguyên tố này có:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Pin Sn | Sn<sup>2+</sup> 1M ∥ Pb<sup>2+</sup> 0,46M | Pb được thiết lập ở 25<sup>0</sup>C. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn <span class="math-tex">$\varphi _{S{n^{2 + }}/Sn}^0 = - 0.14V ; \varphi _{P{b^{2 + }}/Pb}^0 = - 0.13V$</span>. (1) Sức điện động của pin E = 0V. (2) Sức điện động của pin E = 0,01V. (3) Ở mạch ngoài, electron chuyển từ điện cực Sn sang điện cực Pb. (4) Ở điện cực Pb có Pb bám vào; ở điện cực Sn, Sn bị tan ra.</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho các số liệu sau: (1) j<sup>o</sup> (Ca<sup>2+</sup>/Ca) = - 2,79 V ; (2) j<sup>o</sup> (Zn<sup>2+</sup>/Zn) = - 0,764 V ; (3) j<sup>o</sup> (Fe<sup>2+</sup>/Fe) = - 0,437 V ; (4) j<sup>o</sup> (Fe<sup>3+</sup>/Fe<sup>2+</sup>) = + 0,771 V. Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính oxy hóa tăng dần như sau:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho các thế oxy hóa khử chuẩn:</p><p>Fe<sup>3+</sup> + e = Fe<sup>2+ </sup>; j<sup>o</sup> = +0,77V</p><p>Ti<sup>4+</sup> + e = Ti<sup>3+</sup> ; j<sup>o</sup> = -0,01V</p><p>Ce<sup>4+</sup> + e = Ce<sup>3+ </sup>; j<sup>o</sup> = +1,14V</p><p>Cho biết chất oxi hóa yếu nhất và chất khử yếu nhất trong số các ion trên (theo thứ tự tương ứng):</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Cho hai pin có ký hiệu và sức điện động tương ứng:</p><p>(-)Zn½Zn<sup>2+ </sup>∥Pb<sup>2+</sup>½Pb(+) ; E<sub>1</sub> = 0,63V</p><p>(-)Pb½Pb<sup>2+ </sup>∥Cu<sup>2+</sup>½Cu(+) ; E<sub>2</sub> = 0,47V</p><p>Vậy sức điện động của pin (-)Zn½Zn<sup>2+</sup>∥Cu<sup>2+</sup>½Cu(+) sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Chọn trường hợp đúng: Tính thế khử chuẩn <span class="math-tex">$\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e^{2 + }}}^0$</span> ở 25°C trong môi trường acid. Cho biết thế khử chuẩn ở 25°C trong môi trường acid: <span class="math-tex">$\varphi _{F{e^{3 + }}/F{e_3}{O_4}}^0 = 0.353V$</span> và <span class="math-tex">$\varphi _{F{e_3}{O_4}/F{e^{2 + }}}^0 = 0.980V$</span>.</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Cu<sup>2+</sup>/Cu<sup>+</sup> khi có mặt ion I<sup>-</sup>. Cho biết <span class="math-tex">$\varphi _{C{u^{2 + }}/C{u^ + }}^0$</span> = 0,77V, T<sub>CuI</sub> = 1 ×10<sup>-11,96</sup>.</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Fe<sup>3+</sup>/Fe<sup>2+</sup> khi có mặt ion OH<sup>-</sup>. Cho biết thế điện cực tiêu chuẩn của Fe<sup>3+</sup>/Fe<sup>2+</sup> bằng 0,77V, tích số tan của Fe(OH)<sub>2</sub> và Fe(OH)<sub>3</sub> lần lượt là: 1 ×10<sup>-15,0</sup>, 1 × 10<sup>-37,5</sup>.</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Một điện cực Cu nhúng vào dung dịch CuSO<sub>4</sub>, thế của điện cực này sẽ thay đổi như thế nào khi: (1) Thêm Na<sub>2</sub>S (có kết tủa CuS) ; (2) Thêm NaOH (có kết tủa Cu(OH)<sub>2</sub>) ; (3) Thêm nước (pha loãng) ; 4) Thêm NaCN (tao phức [Cu(CN)<sub>4</sub>]<sup>2-</sup>.</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Thế của điện cực đồng thay đổi như thế nào khi pha loãng dung dịch muối Cu<sup>2+</sup> của điện cực xuống 10 lần:</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Chọn câu đúng và đầy đủ nhất: Thế điện cực của điện cực kim loại có thể thay đổi khi một trong các yếu tố sau thay đổi: (1) Nồng độ muối của kim loại làm điện cực ; (2) nhiệt độ ; (3) Bề mặt tiếp xúc giữa kim loại với dung dịch ; (4) nồng độ muối lạ ; (5) bản chất dung môi.</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Đối với điện cực hydro khi thay đổi nồng độ H+ thì tính oxi hóa của điện cực thay đổi. Vậy khi giảm nồng độ H<sup>+</sup> thì:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Chọn đáp án đúng: Cho thế khử tiêu chuẩn của các bán phản ứng sau: Fe<sup>3+</sup> + e = Fe<sup>2+</sup> ; j<sup>o</sup> = 0,77 V và I<sub>2</sub> + 2e = 2I<sup>-</sup> ; j<sup>o</sup> = 0,54 V. Phản ứng: 2 Fe<sup>2+</sup> + I<sub>2</sub> = 2 Fe<sup>3+</sup> + 2 I<sup>-</sup> có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Chọn phương án đúng: Các phản ứng nào dưới đây có thể xảy ra ở điều kiện tiêu chuẩn:</p><p>1) 2MnCl<sub>2</sub>(dd) + 2Cl<sub>2</sub>(k) + 8H<sub>2</sub>O = 2HMnO<sub>4</sub>(dd) + 14HCl(dd)</p><p>2) K<sub>2</sub>Cr<sub>2</sub>O<sub>7</sub>(dd) + 14HCl(dd) = 3Cl<sub>2</sub>(k) + 2CrCl<sub>3</sub>(dd) + 2KCl(dd) + 7H<sub>2</sub>O</p><p>3) MnO<sub>2</sub>(r) + 4HCl(dd) = MnCl<sub>2</sub>(dd) + Cl<sub>2</sub>(k) + 2H<sub>2</sub>O</p><p>Cho các thế khử tiêu chuẩn:</p><p><span class="math-tex">$MnO_4^ -$</span> + 8H<sup>+</sup> + 5e<sup>-</sup> = Mn<sup>2+</sup> + 4H<sub>2</sub>O ; j<sup>0</sup> = 1,51 V</p><p>Cl<sub>2</sub>(k) + 2e<sup>-</sup> = 2Cl<sup>-</sup> ; j<sup>0</sup> = 1,359 V</p><p><span class="math-tex">$C{r_2}O_7^{2 - }$</span> + 14H<sup>+</sup> + 6e<sup>-</sup> = 2Cr<sup>3+</sup> + 7H<sub>2</sub>O ; j<sup>0</sup> = 1,33 V</p><p>MnO<sub>2</sub>(r) + 4H<sup>+</sup> + 2e<sup>-</sup> = Mn<sup>2+</sup> + 2H<sub>2</sub>O ; j<sup>0</sup> = 1,23 V</p>