Trang chủ Kinh tế Vĩ Mô
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Cung tiền (tỉ đồng) 14.000; Với số liệu trên, số nhân tiền là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 1.000; Với số liệu trê, muốn giảm cung tiền 1 tỉ đồng, NHTW cần:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 3.000; Với số liệu trên, muốn giảm cung tiền 3 tỉ đồng, NHTW cần:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 2.000; Với số liệu trên, muốn tăng cung tiền 1 tỉ đồng, NHTW cần:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 6.000; Với số liệu trên, cơ sở tiền tệ là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 30%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000; Với số liệu trên, muốn giảm bớt cung tiền 1 tỉ đồng NHTW cần:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 23%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 7%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 5.000; Với số liệu trên, cung tiền là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 30%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 10.000; Với số liệu trên, muốn tăng cung tiền thêm 1 tỉ đồng, NHTW cần:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 23%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 7%; Cung tiền (tỉ đồng) 41.000; Với số liệu trên, cơ sở tiền là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Cung tiền (tỉ đồng) 14.000; Với số liệu trên, cơ sở tiền tệ là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Với số liệu trên, giả sử NHNW bán 600 tỉ đồng trái phiếu chính phủ. Điều gì xảy ra lượng cung tiền:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 40%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Với số liệu trên, giả sử NHTW mua 100 tỉ đồng trái phiếu chính phủ. Điều gì xảy ra với lượng cung tiền:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 10%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Cung tiền (tỉ đồng) 22.000; Với số liệu trên, cơ sở tiền tệ của nền kinh tế là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%; Cơ sở tiền tệ (tỉ đồng) 1.000; Với số liệu ở trên và giả sử các NHTM luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn giảm lượng cung tiền, NHTW cần:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 3.000; Với số liệu ở trên, điều gì xảy ra với nền kinh tế nếu các NHTM giảm tỉ lệ dự trữ xuống 10%:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Tỉ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng so với tiền gửi (cr) 20%; Tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 20%; Cung tiền (tỉ đồng) 6.000; Với số liệu ở trên và giả sử các NHTM luôn dự trữ đúng mức bắt buộc. Muốn tăng cung tiền, NHTW cần:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Lạm phát được định nghĩa là sự tăng lên liên tục của:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Giảm phát xảy ra khi:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Sức mua của tiền thay đổi:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Nếu mức giá tăng nhanh hơn thu nhập danh nghĩa của bạn và mọi thứ khác vẫn như cũ, thì mức sống của bạn sẽ:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Giả sử rằng mọi người dự đoán rằng tỉ lệ lạm phát là 10%. Nhưng trên thực tế lạm phát chỉ là 8%. Trong trường hợp này:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Lạm phát được dự tính trước:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Lạm phát cao hơn mức được dự tính trước có xu hướng phân phối lại thu nhập theo hướng có lợi cho:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Một sự gia tăng của tỉ lệ lạm phát hoàn toàn được dự tính trước:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Nhận định nào dưới đây là sai?</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Mức sống giảm xảy ra khi:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Tỉ lệ lạm phát được dự kiến trước gây ra tổn thất cho xã hội bởi vì nó:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Nếu tỉ lệ lạm phát lớn hơn lãi suất danh nghĩa, thì lãi suất thực tế sẽ:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Điều nào dưới đây là nguyên nhân gây ra lạm phát do cầu kéo:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Trong trường hợp lạm phát do cầu kéo:</p>