Trắc nghiệm kinh tế vi mô chương 3 - Lý thuyết hành vi người tiêu dùng - Đề 1

Thời gian làm bài thi trong 40 phút. Thí sinh đọc kĩ đề bài khi thực hiện bài thi.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1. Điều kiện cân bằng đối với người tiêu dùng là

Câu 2. Một đường bàng quan dốc xuống, có độ dốc âm là vì

Câu 3. Lãi suất ngân hàng cao hơn sẽ khiến cho

Câu 4. Tổng độ thoả dụng (lợi ích) của chiếc bánh pizza được tiêu dùng đầu tiên và duy nhất là 30 thì

Câu 5. Giá hàng A là 20 ngàn đồng, giá hàng B là 20 ngàn đồng. Độ thoả dụng cận biên nhận được từ hàng hoá A là 40, độ thoả dụng cận biên nhận được từ hàng hoá B là 60. Bạn phải

Câu 6. Đường ngân sách của người tiêu dùng thể hiện

Câu 7. Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu của người tiêu dùng

Câu 8. Đường ngân sách biểu diễn dưới dạng toán học được gọi là

Câu 9. Giả sử giá của các hàng hóa tăng gấp đôi và thu nhập cũng tăng gấp đôi. Phương án nào sau đây là đúng?

Câu 10. Giả sử thu nhập là M; số lượng hàng hóa X là QX, hàng hóa Y là QY; giá hàng hóa X là PX, hàng hóa Y là PY. Phương trình đường ngân sách là

Câu 11. Nếu giá của hàng hóa được biểu diễn ở trục tung tăng thì đường ngân sách sẽ

Câu 12. Nếu thu nhập tăng, đường ngân sách sẽ

Câu 13. Bảo tiêu dùng táo và chuối. Giả sử thu nhập của anh ta tăng gấp đôi và giá của táo và chuối cũng tăng gấp đôi thì đường ngân sách của Bắc sẽ

Câu 14. Bảo tiêu dùng táo và chuối, táo được biểu diễn ở trục tung và chuối ở trục hoành. Giả sử thu nhập của Bảo tăng gấp đôi, giá của táo tăng gấp đôi, giá của chuối tăng gấp ba. Đường ngân sách của Bảo sẽ

Câu 15. Ông A đã chi hết thu nhập để mua hai sản phẩm X và Y với số lượng tương ứng là X và Y. Với phương án tiêu dùng hiện tại thì: MUx/Px < MUy/Py. Để đạt tổng lợi ích lớn hơn Ông A sẽ điều chỉnh phương án tiêu dùng hiện tại theo hướng

Câu 16. Trong giới hạn ngân sách và sở thích, để tối đa hóa độ thỏa dụng người tiêu thụ mua số lượng sản phẩm theo nguyên tắc

Câu 17. Ông Nam đang mua bánh và táo với độ thoả dụng biên của bánh là 12 và độ thoả dụng biên của táo là 3. Bánh và táo có giá tương ứng là 8 đồng và 2 đồng. Chúng ta có thể nói rằng ông Nam

Câu 18. Minh tiêu dùng hoa quả đào và chuối, và đang ở mức tiêu dùng tối đa hóa lợi ích. Lợi ích cận biên của trái đào cuối cùng là 10 và lợi ích cận biên của trái chuối cuối cùng là 5. Nếu giá của một trái đào là 0,50 USD, giá của một trái chuối là

Câu 19. Mai có thu nhập (M) là 50 USD để mua CD (R) với giá 10USD / đĩa và VCD (C) với giá 20 USD/đĩa. Phương trình nào sau đây minh họa đúng nhất đường ngân sách của Mai?

Câu 20. Minh có 30 USD dành để mua vé xem phim và vé xe buýt. Nếu giá vé xem phim là 6 USD/chiếc và vé xe buýt là 2 USD/chiếc. Vậy thu nhập thực tế của Minh về 2 loại hàng hóa trên là bao nhiêu?

Câu 21. Lan có mức thu nhập 500 USD để mua sách, rau quả, và các hoạt động giải trí. Giá của sách là 40 USD/quyển, của rau quả là 25 USD/kg, của hoạt động giải trí là 10 USD/h. Số giờ lớn nhất dành cho hoạt động giải trí mà Lan có thể có được là bao nhiêu với mức thu nhập trên?

Câu 22. Một người dành một khoản thu nhập M = 600 ngàn đồng, chi tiêu hết cho 2 loại sản phẩm X và Y với PX = 10 ngàn đồng/sản phẩm; PY = 30 ngàn đồng/sản phẩm, hàm tổng lợi ích của người này phụ thuộc vào số lượng X và Y tiêu dùng TU(x,y) = 2XY. Tại phương án tiêu dùng tối ưu, tổng độ thỏa dụng là:

Câu 23. Một người tiêu dùng dành một khoản tiền là 2000 USD để mua hai sản phẩm X và Y, với PX = 200 USD/sản phẩm và PY = 500 USD/sản phẩm. Phương trình đường ngân sách có dạng

Câu 24. Đường ngân sách có dạng: X = 30 - 2Y. Nếu Px = 10 thì

Câu 25. Một người tiêu dùng dành một khoản tiền là 2000USD để mua hai sản phẩm X và Y, với PX = 200USD/sản phẩm và PY = 500USD/sản phẩm. Phương trình đường ngân sách có dạng

Câu 26. Giả sử rằng giá vé xem phim là 2USD và giá một cái bánh là 4USD. Sự đánh đổi giữa hai hàng hóa này ứng với 1 mức ngân sách nhất định là

Câu 27. Độ dốc đường ngân sách phụ thuộc vào

Câu 28. Đường nào sau đây mô tả các tập hợp hàng hóa khác nhau nhưng mang lại cho người tiêu dùng mức độ lợi ích giống nhau:

Câu 29. Giả định các yếu tố khác không đổi, đường ngân sách sẽ dịch chuyển song song ra phía ngoài khi

Câu 30. Điểm tiêu dùng tối ưu

Câu 31. Các điểm nằm trên đường bàng quan biểu thị các tập hợp hàng hóa

Câu 32. Phương án nào sau đây không đúng:

Câu 33. Tỉ lệ thay thế cận biên (MRSX,Y) trong tiêu dùng của hàng hoá X cho hàng hóa Y thể hiện

Câu 34. Dọc theo đường bàng quan đi từ trên xuống, giá trị MRS có xu hướng

Câu 35. Đối với một người tiêu dùng, điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:

Câu 36. Nếu giá cả của hai loại hàng tăng gấp đôi và thu nhập của người tiêu dùng tăng gấp ba thì đường ngân sách sẽ:

Câu 37. Khi giá của hai loại hàng hóa cùng thay đổi thì đường ngân sách sẽ luôn:

Câu 38. Điểm lựa chọn tiêu dùng tối ưu là điểm mà tại đó:

Câu 39. Người tiêu dùng A tiêu dùng 9 đơn vị hàng hóa thì tổng lợi ích là 50, Khi người A tiêu dùng 10 đơn vị hàng hóa thì tổng lợi ích là 55, vậy lợi ích cận biên của đơn vị hàng hóa thứ 10 là:

Câu 40. Nếu A đang mua phẩm X và sản phẩm Y với giá PX = 10; PY = 15. Lợi ích cận biên lúc này là MUX = 300; MUY = 360. Để tối đa hóa lợi ích, A nên