Tìm kiếm
menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p>Câu 1. Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây?</p>
<p>Câu 2. Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được $Al(OH)_3$?</p>
<p>Câu 3. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?</p>
<p>Câu 4. Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học?</p>
<p>Câu 5. Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa?</p>
<p>Câu 6. Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt $(III)$?</p>
<p>Câu 7. Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron?</p>
<p>Câu 8. Công thức của etyl axetat là</p>
<p>Câu 9. Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây?</p>
<p>Câu 10. Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây?</p>
<p>Câu 11. Chất nào sau đây là muối axit?</p>
<p>Câu 12. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây?</p>
<p>Câu 13. Tác nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?</p>
<p>Câu 14. Chất nào sau đây là chất béo?</p>
<p>Câu 15. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?</p>
<p>Câu 16. Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử?</p>
<p>Câu 17. Chất nào sau đây là amin bậc một?</p>
<p>Câu 18. $Crom(III)$ oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công thức của $crom(III)$ oxit là</p>
<p>Câu 19. Kim loại nào sau đây tác dụng với $H_2O (dư)$ tạo thành dung dịch kiềm?</p>
<p>Câu 20. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?</p>
<p>Câu 21. Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là</p>
<p>Câu 22. Phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p>Câu 23. Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?</p>
<p>Câu 24. Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là</p>
<p>Câu 25. Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X $($no, đơn chức, mạch hở$)$ cần 400 ml dung dịch HCl 0,1M. Công thức phân tử của X là</p>
<p>Câu 26. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X $($xúc tác axit$)$ thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là</p>
<p>Câu 27. Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là</p>
<p>Câu 28. Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và ancol Z $($bậc II$)$. Công thức cấu tạo thu gọn của X là</p>
<p>Câu 29. Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là</p>
<p>Câu 30. Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là</p>
<p>Câu 31. Cho các phát biểu sau: </p><ul><li><p>$(a)$ Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. </p></li><li><p>$(b)$ Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S. </p></li><li><p>$(c)$ Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng. </p></li><li><p>$(d)$ Nhỏ vài giọt dung dịch I, vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím. </p></li><li><p>$(e)$ Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa $Cu(OH)_2$ xuất hiện hợp chất màu tím. </p><p></p></li></ul><p></p><p></p><p>Số phát biểu đúng là</p>
<p>Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau: </p><ul><li><p>$(a)$ Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. </p></li><li><p>$(b)$ Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư. </p></li><li><p>$(c)$ Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. </p></li><li><p>$(d)$ Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. </p></li><li><p>$(e)$ Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. </p><p></p></li></ul><p>Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là</p>
<p>Câu 33. Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên. </p><p></p><p><img src="https://api.baitaptracnghiem.com/storage/images/Mvn4ul39TwdAlWQJhPOprI3WYae4mJtWq3szrV5o.jpg"></p><p></p><p>Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử K-Pa dụng đồng thời x kg phân NPK $($ở trên$)$, y kg đạm urê $($độ dinh dưỡng là 46%$)$ và z kg phân kali $($độ dinh dưỡng là 60%$)$. Tổng giá trị $(x + y + z)$ là</p>
<p>Câu 34. Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là 77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là</p>
<p>Câu 35. Bình ga loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng $($LPG$)$ gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên?</p>
<p>Câu 36. Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí O2 thu được chất rắn X $($chỉ gồm Fe và các oxit$)$ và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của FeCl trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?</p>
<p>Câu 37. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2. Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu được 32,2 gam ancol Y. Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong E là</p>
<p>Câu 38. Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:</p><p></p><p><img src="https://api.baitaptracnghiem.com/storage/images/2ZLPMKMpiy0b9pRI1RUxwUUDJU8A9bKoL4GGR2Px.png"></p><p></p><p>Số mol NaCl trong X là</p>
<p>Câu 39. Cho sơ đồ các phản ứng sau: </p><ul><li><p>$(1)$ NaAlO2 + CO2 + H2O → X + NaHCO3 </p></li><li><p>$(2)$ X + Y → AlCl3 + H2O </p></li><li><p>$(3)$ NaHCO3 + Y→ Z+H2O + CO2 </p></li></ul><p></p><p>Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là</p>
<p>Câu 40. Cho $E (C_3H_6O_3)$ và<em> </em>$F (C_4H_6O_5)$ là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau: </p><ul><li><p>$(1)$ E + NaOH $\overset {t^o} \rightarrow$ X + Y </p></li><li><p>$(2)$ F + NaOH $\overset {t^o} \rightarrow$ X + H2O </p></li><li><p>$(3)$ X + HCl → Z + NaCl </p><p></p></li></ul><p>Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau: </p><ul><li><p>$(a)$ Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro. </p></li><li><p>$(b)$ Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH. </p></li><li><p>$(c)$ Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen. </p></li><li><p>$(d)$ Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic. </p></li><li><p>$(e)$ 1 mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2. </p><p></p></li></ul><p>Số phát biểu đúng là</p>