Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Vật Lý lớp 10 online - Mã đề 10

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Trong trường hợp nào dưới đây có thể coi một đoàn tàu như một chất điểm?

Câu 2:

Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?

Câu 3:

Một đoàn tàu bắt đầu rời ga, chuyển động nhanh dần đều thì sau 20s nó đạt vận tốc 36km/h. Hỏi sau bao lâu tàu đạt vận tốc 54km/h:

Câu 4:

Vật chuyển động chậm dần đều

Câu 5:

Một người đi bộ trên một đường thẳng với vân tốc không đổi 2m/s. Thời gian để người đó đi hết quãng đường 780m là

Câu 6:

Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là

Câu 7:

Công thức liên hệ giữa tốc độ góc $\omega $ với chu kì T và tần số f là:

Câu 8:

Phương trình liên hệ giữa đường đi, vận tốc và gia tốc của chuyển động chậm dần đều (a ngược dấu với v0 và v) là :

Câu 9:

Một vật được thả rơi từ độ cao 78,4 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 3 giây cuối trước khi chạm đất bằng

Câu 10:

Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10 giây ô tô đạt vận tốc 14m/s. Gia tốc a và vận tốc của ô tô sau 40 giây tăng ga là bao nhiêu?

Câu 11:

Chọn câu đúng: Chuyển động thẳng đều là chuyển động trong đó

Câu 12:

Chọn phát biểu đúng

Câu 13:

Chọn phát biểu sai: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều 

Câu 14:

Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước, đi được 15km trong 1 giờ, nước chảy với vận tốc 5km/h. Vận tốc của thuyền đối với nước là:

Câu 15:

Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động trong đó:

Câu 16:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là

Câu 17:

Chọn câu đúng: Một hệ tọa độ cố định gắn với vật làm mốc và một đồng hồ đo thời gian gọi là

Câu 18:

Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng $x = 10 - 3t + {t^2}$ (x đo bằng m, t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc của chất điểm theo thời gian là:

Câu 19:

Một hành khách ngồi trong toa A nhìn qua cửa sổ thấy toa B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu 20:

Một chất điểm chuyển động tròn đều với chu kì T, bán kính quỹ đạo R. Công thức tính gia tốc hướng tâm của vật là:

Câu 21:

Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 12N, 15N, 9N. Góc giữa hai lực 12N và 9N là:

Câu 22:

Một chiếc ca nô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 1 giờ và khi chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 2 giờ. Nếu canô tắt máy và thả trôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B thì phải mất:

Câu 23:

Một lực $\overrightarrow F $ có độ lớn 12N được phân tích thành hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $. Biết $\left( {\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} } \right) = {150^0}$ và độ lớn $\overrightarrow {{F_2}} $ lớn nhất. Độ lớn các lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ lần lượt là:

Câu 24:

Hai lực $\overrightarrow {{F_1}} $ và $\overrightarrow {{F_2}} $ hợp với nhau góc $\alpha $ thì độ lớn của hợp lực $\overrightarrow F $ tính theo công thức:

Câu 25:

Gọi ${F_1},{F_2}$ là độ lớn của hai lực thành phần. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về độ lớn hợp lực F của ${F_1},{F_2}$.

Câu 26:

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có gia tốc trọng trường g. Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là:

Câu 27:

Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Thời gian vật rơi đến đất là:

Câu 28:

Gia tốc hướng tâm của một chất điểm chuyển động tròn đều thay đổi thế nào nếu tăng tốc độ góc lên 3 lần và giảm bán kính quỹ đạo đi 3  lần?

Câu 29:

Kim giờ của một đồng hồ dài 3cm, kim phút dài 4cm. Tỉ số tốc độ dài của điểm đầu kim giờ và kim phút là:

Câu 30:

Hai vật có khối lượng ${m_1} < {m_2}$ được thả rơi tự do tại cùng một vị trí (gọi ${t_1},{t_2}$ tương ứng là thời gian tính từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất của vật thứ nhất và vật thứ hai) thì:

Câu 31:

Câu nào dưới đây nói về chuyển động rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 là không đúng?

Câu 32:

Ở cùng một độ cao với vật A người ta thả vật B rơi sau vật A một thời gian 0,1s. Sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m? Lấy g = 10m/s2.

Câu 33:

Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giấy cuối cùng vật rơi được 35m. Lấy g = 10m/s2. Thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến lúc chạm đất là:

Câu 34:

Một chất điểm chuyển động tròn đều trong 60 giây quay được 120 vòng. Chu kì quay của chất điểm là:

Câu 35:

Điều nào sáu đây là sai khi nói về chuyển động tròn đều

Câu 36:

Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều, ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông:

Câu 37:

Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh Trái đất với tốc độ 8 km/s ở độ cao 600.103 m (so với mặt đất). Biết bán kính Trái đất là 6400 km. Lấy $\pi  = 3,14$. Chu kì của vệ tinh là:

Câu 38:

Trong chuyển động thẳng đều, nếu quãng đường không thay đổi thì

Câu 39:

Lúc 7h hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau 96 km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36 km/h và của xe đi từ B là 28 km/h. Xác định thời điểm 2 xe gặp nhau?

Câu 40:

Lúc 7 giờ hai ôtô cùng khởi hành từ hai điểm A B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là 36km/h và của xe đi từ B là 28km/h.  Tìm khoảng cách giữa chúng lúc 9 giờ