Đề thi thử giữa học kỳ 1 môn Hoá Học lớp 10 online - Mã đề 14

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Nội dung thuộc đối tượng nghiên cứu của hóa học là

Câu 2:

Nguyên tử gồm

Câu 3:

Cho các nguyên tử sau: A (Z = 8, A = 16), B (Z = 9, A = 19), C (Z = 8, A = 17), D (Z = 7, A = 17). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

Câu 4:

Một nguyên tử có chứa 11 electron và 12 neutron. Kí hiệu nguyên tử này là

Câu 5:

Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, chỉ tạo nên từ 1 electron và 1 proton (không chứa neutron). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nguyên tử hydrogen này?

Câu 6:

Hạt nhân nguyên tử X có chứa 15 proton và 16 neutron. Số khối của hạt nhân nguyên tử X là

Câu 7:

Nguyên tử nitrogen có 7 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là

Câu 8:

Trong tự nhiên, lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là

Câu 9:

Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào

Câu 10:

Lớp electron thứ 4 còn được gọi là

Câu 11:

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là

Câu 12:

Số hiệu nguyên tử của nguyên tố hoá học bằng

Câu 13:

Hình ảnh dưới đây chỉ hình dạng của orbital nào?

Câu 14:

Lớp M chứa số electron tối đa là

Câu 15:

Cấu hình electron của nguyên tử sulfur (Z = 16) là

Câu 16:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

Câu 17:

Cấu hình electron của nguyên tử oxygen là 1s22s22p4. Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn là

Câu 18:

Nguyên tố aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Al thuộc khối nguyên tố

Câu 19:

Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất?

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây là đúng về xu hướng biến đổi tính kim loại trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Câu 22:

X là nguyên tố nhóm IIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

Câu 23:

Nguyên tử X có 15 electron ở lớp vỏ. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc chu kì nào?

Câu 24:

Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?

Câu 25:

Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là

Câu 26:

Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm VIIA. Công thức hóa học của hydroxide (ứng với hóa trị cao nhất) của X là

Câu 27:

Yếu tố nào của nguyên tố hóa học cho dưới đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử?

Câu 28:

Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là

Câu 29:

Độ âm điện là

Câu 30:

Sulfur là nguyên tố hóa học thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxide cao nhất của sulfur là

Câu 31:

Oxide nào sau đây có tính base mạnh nhất?

Câu 32:

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính acid yếu nhất?

Câu 33:

Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA còn được gọi là

Câu 34:

Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm VA của bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố M là

Câu 35:

Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tố X là 3s1. Oxide cao nhất của X có tính chất nào sau đây?

Câu 36:

Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là

Câu 37:

Nguyên tử của nguyên tố potassium có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản, potassium có số electron độc thân là

Câu 38:

Trong tự nhiên, argon có các đồng vị 40Ar, 38Ar, 36Ar chiếm tương ứng khoảng 99,604%, 0,063% và 0,333% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của Ar gần nhất với đáp án là

Câu 39:

Mỗi orbital nguyên tử chứa tối đa bao nhiêu electron?

Câu 40:

Xét ba nguyên tử nguyên tố có cấu hình electron lần lượt là

X: 1s22s22p63s1

Q: 1s22s22p63s2

Z: 1s22s22p63s23p1

Tính base tăng dần của các hydroxide là