Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Có mấy loại kim châm:
Câu 2:
Kim hoa mai dùng để làm gì?
Câu 3:
Nguyên tắc khi chọn tư thế người bệnh:
Câu 4:
Thốn F được quy ước:
Câu 5:
Những nội dung nào sau đây cần phải chú ý để đạt được yêu cầu khi châm kim qua da cho bệnh nhân không đau hoặc ít đau:
Câu 6:
Góc châm của vùng cơ dày:
Câu 7:
Những thuốc hàn lương còn gọi là âm dược dùng để:
Câu 8:
Thuốc có vị đắng có tác dụng:
Câu 9:
Thuốc có vị đắng vào tạng nào?
Câu 10:
Thuốc có vị cay dùng để trị:
Câu 11:
Những thuốc ôn nhiệt còn gọi là dương dược dùng để:
Câu 12:
Thuốc có vị cay vào tạng nào?
Câu 13:
Thuốc ôn trung đa số:
Câu 14:
Thuốc hồi dương cứu nghịch không dùng trong các trường hợp nào sau. Chọn câu sai?
Câu 15:
Nhục quế quy vào kinh nào:
Câu 16:
Tác dụng dược lý của Tiểu hồi hương:
Câu 17:
Các vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm thuốc ôn lý trừ hàn (ôn trung):
Câu 18:
Tính chất chung của thuốc trừ hàn: ( Vị cay, tính ôn. Quy kinh tỳ vị. Mất tân dịch. Dạng dùng thuốc khô sắc hoặc tán bột):
Câu 19:
Thuốc trừ phong thấp là gì?
Câu 20:
Thuốc trừ phong thấp chia thành các nhóm nào sau đây. Chọn câu sai?
Câu 21:
Tác dụng chủ yếu của nhóm thuốc hóa thấp:
Câu 22:
Thuốc hóa thấp có đặc điểm:
Câu 23:
Các thuốc trừ phong thấp thường quy vào kinh nào?
Câu 24:
Nhóm thuốc khử phong thấp có đặc điểm:
Câu 25:
Lưỡi không rêu là bệnh thuộc:
Câu 26:
Tây chân bị run là bệnh thuộc:
Câu 27:
Ra mồ hôi nhiều, dính nhớt gọi là gì?
Câu 28:
Ra mồ hôi như tắm gọi là gì?
Câu 29:
Tự ra mồ hôi gọi là gì?
Câu 30:
Bát vị hoàn dùng chữa chứng: