Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 20
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Tính tích phân của:&nbsp;<span class="math-tex">$I = \int {\frac{{\mathop e\nolimits^x dx}}{{\mathop {2 + e}\nolimits^x }}dx}$</span></p><div>&nbsp;</div>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Tính tích phân của:&nbsp;<span class="math-tex">$I = \int\limits_0^{\sqrt 3 } {x{\rm{ar}}ctgxdx} $</span></p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Tính tích phân của:&nbsp;<span class="math-tex">$I = \int\limits_1^0 {x\sqrt[3]{{1 - xdx}}} $</span></p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Tính tích phân của:&nbsp;<span class="math-tex">$I = \int {\frac{{x + 1}}{{\sqrt x }}} dx$</span></p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Tính tích phân của:&nbsp;<span class="math-tex">$I = \int {(2x + 1)\mathop e\nolimits^{3x} } dx$</span></p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Hãy chỉ ra tập xác định của hàm:&nbsp;<span class="math-tex">$y = f(x) = \sqrt {\mathop {\log }\nolimits_2 (3x + 4)}$</span></p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Câu nào sau đây chỉ đúng đạo hàm của hàm số:&nbsp;<span class="math-tex">$y = f(x) = \cos (\sqrt {1 + \mathop x\nolimits^2 } )$</span></p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tìm các hệ số a,b để:&nbsp;<span class="math-tex">$f(x) = \frac{a}{{x + 2}} + \frac{b}{{x + 6}}$</span></p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Giá trị lớn nhất của hàm số trên bằng:<span class="math-tex">$f(x) = x + 2\cos x\left[ {0,\pi } \right]$</span></p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Giải phương trình biến số phân ly (x<sup>2</sup>+1)y<sup>'</sup>=xy</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Giải phương trình biến số phân ly: (x<sup>2</sup>-yx<sup>2</sup>)y'+y<sup>2</sup>+xy<sup>2</sup>=0</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Điều nào sau đây không đúng?</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Tìm x, y, z sao cho ma trận&nbsp;<span class="math-tex">$A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}}{\frac{1}{3}}&amp;{\frac{2}{3}}&amp;{\frac{2}{3}}\\x&amp;y&amp;z\\0&amp;{\frac{1}{{\sqrt 2 }}}&amp;{\frac{{ - 1}}{{\sqrt 2 }}}\end{array}} \right)$</span>&nbsp;&nbsp;&nbsp;là ma trận trực giao và det A =1:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Điều nào sau đây sai dưới đây?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Cho&nbsp;<span class="math-tex">$A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}}0&amp;2&amp;2\\2&amp;3&amp;{ - 1}\\2&amp;{ - 1}&amp;3\end{array}} \right)$</span>&nbsp;Tìm ma trận trực giao P sao cho&nbsp;P<sup>t</sup> AP có dạng chéo:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Cho&nbsp;<span class="math-tex">$A = \left( {\begin{array}{*{20}{c}}5&amp;{ - 1}&amp;2\\{ - 1}&amp;5&amp;2\\2&amp;2&amp;2\end{array}} \right)$</span>&nbsp;&nbsp;Tìm ma trận trực giao P sao cho P<sup>t</sup> AP có dạng chéo:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Viết ma trận của dạng toàn phương Q trong cơ sở chính tắc:&nbsp;<span class="math-tex">$Q(\mathop x\nolimits_1 ,\mathop x\nolimits_2 ,\mathop x\nolimits_{3)} = 3\mathop {\mathop x\nolimits_1 }\nolimits^2 + \mathop {\mathop {2x}\nolimits_2 }\nolimits^2 - \mathop {\mathop x\nolimits_3 }\nolimits^2 + 2\mathop x\nolimits_1 \mathop x\nolimits_2 - 4\mathop x\nolimits_1 \mathop x\nolimits_3 + 2\mathop x\nolimits_2 \mathop x\nolimits_3$</span></p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Cho dạng toàn phương Q: R<sup>3&nbsp;</sup>-&gt; R&nbsp; xác định bởi&nbsp;<span class="math-tex">$(x,y) = 2\mathop x\nolimits^2 - 6xy + \mathop y\nolimits^2 $</span>&nbsp;.Tìm ma trận của Q trong cơ sở&nbsp;<span class="math-tex">$\left\{ {\mathop v\nolimits_1 = (1,0),\mathop v\nolimits_2 = (1,1)} \right\}$</span></p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Cho dạng toàn phương&nbsp;Q: R3&nbsp;-&gt; R&nbsp; xác định bởi .Tìm chỉ số quán tính dương p và chỉ số quán tính âm q? &nbsp;&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Cho dạng toàn phương&nbsp;Q: R<sup>4</sup> -&gt; R&nbsp; xác định bởi&nbsp;<span class="math-tex">$Q(x,y,z,t) = 3\mathop x\nolimits^2 + 2\mathop y\nolimits^2 - \mathop z\nolimits^2 - 2\mathop t\nolimits^2 + 2xy - 4yz + 2yt$</span>&nbsp;.&nbsp;Tìm chỉ số quán tính dương p và chỉ số quán tính âm q?</p>