Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Chọn câu đúng nhất:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Một bệnh nhân bị cứng hàm chưa rõ nguyên nhân. Khoa nào chưa cần mời hội chẩn?</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Khi khám màng nhĩ thấy: lỗ thủng nhỏ, sắc cạnh, ở ¼ trước dưới, thường gặp trong bệnh:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Một bệnh nhân bị chóng mặt chưa rõ nghuyên nhân. Bác sỹ đa khoa chưa cần thiết mời hội chẩn chuyên khoa nào:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Một cháu bé sơ sinh vừa sinh ra bị ho sặc cần khám tìm nguyên nhân, Bác sỹ sản khoa chưa cần mời khám chuyên khoa nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm, triệu chứng có giá trị là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Một bệnh nhân bị mất tiếng, không thể do:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Trên một bệnh nhân bị chảy mủ tai kéo dài, lỗ thủng màng nhĩ rộng, bờ nham nhở, sát khung xương, thường gặp trong bệnh:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cần giải thích cho bệnh nhân nên phẩu thuật tai càng sớm càng tốt khi:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Viêm mũi nào ít nguy hiểm nhất về vấn đề lây lan thành dịch:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Nguyên nhân gây viêm mũi mạn tính trọng cộng đồng chủ yếu là do virus đúng hay sai?</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Trong bệnh lý tai, tổ chức Cholesteatome: (chọn câu đúng):</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Người ta nói rằng viêm xoang mạn tính là lò viêm lĩnh vực Tai Mũi Họng đúng hay sai?</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Chảy máu mũi do sốt xuất huyết chưa nhất thiết phải mòi ngoại khoa hội chẩn cấp cứu đúng hay sai?</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Tổn thương giải phẫu bệnh của viêm tai giữa mạn tính mủ đặc:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Một bệnh nhân bị nôn ra máu lần đầu, không do chấn thương, chưa xác định được nguyên nhân. Chưa cần thiết phải mời chuyên khoa Ngoịa tiêu hoá hội chẩn cấp cứu đúng hay sai?</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Những khó thở nào sau đây chưa nhất thiết phải mở khí quản:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Phải mở khí quản trước khi chuyển lên tuyến trên cho những bệnh nhân có dị vật ở khí quản di động để phòng ngừa:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Triệu chứng đau tai rất dữ dội, đau thành từng đợt, đau sâu trong tai và lan ra phía sau vùng xương chũm hay lan ra cả vùng thái dương gây nên tình trạng nhức đầu, gặp trong:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Một bệnh nhân sau mở khí quản, chưa cần chú ý theo dõi:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Triệu chứng nào phù hợp với viêm tai giữa mạn tính mủ nhầy:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Tìm một đặc điểm không đúng về lý do cấp cứu dị vật đường thở:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Trong các ý sau, chọn câu đúng nhất:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Tìm một nguyên nhân không xảy ra khó thở thanh quản:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Triệu chứng nào sau đây là nổi bật nhất của viêm thanh quản cấp ở trẻ em:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm ít khi gây biến chứng:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Biểu hiện lâm sàng điển hình kiểu khó thở thanh quản là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Dấu hiệu nào sau đây không thuộc khó thở thanh quản:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Hai triệu chứng thực thể có giá trị nhất để chẩn đoán viêm tai xương chũm mạn tính hồi viêm:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Triệu chứng nào không đáng lo ngại sau mở khí quản:</p>