Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Sinh lý học online - Đề #6

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Điện thế hoạt động của tế bào:

Câu 2:

Để phân biệt tế bào biểu mô ống lượn gần và tế bào biểu mô ống lượn xa, người ta dựa vào?

Câu 3:

Cấu nào sau đây không đúng với vị trí của nephron?

Câu 4:

Điện thế hoạt động:

Câu 5:

Quai mạch thẳng (Vasa recta) và quai Henle, chọn câu sai:

Câu 6:

Nhận xét không đúng về điện thế hoạt động:

Câu 7:

Phức hợp cận tiểu cầu:

Câu 8:

Vết đặc là cấu trúc của:

Câu 9:

Các yếu tố tham gia tạo điện thế hoạt động, ngoại trừ: 

Câu 10:

Quá trình lọc xảy ra ở:

Câu 11:

Mao mạch cầu thận:

Câu 12:

Trong quá trình hình thành điện thế hoạt đọng ở màng tế bào, Na+ di chyển ổ ạt trong tế bào bằng cơ chế:

Câu 13:

Hệ mạch máu của nephron bao gồm các phần sau đây, ngoại trừ:

Câu 14:

Chọn câu đúng trong những câu ở dưới đây?

Câu 15:

Dịch lọc cầu thận:

Câu 16:

Sắp xếp các hiện tượng:

1. bắt đầu khử cực màng 

2. cổng K+ bắt đầu mở 

3. cổng K+ bắt đầu đóng 

4. cổng Na+ bắt đầu mở

5. cổng Na+ bắt đầu đóng 

6. tái cực màng

Câu 17:

Dịch lọc của cầu thận:

Câu 18:

Trong quá trình hình thành điện thế hoạt động ở màng tế bào , Na+ di chuyển ồ ạt vào trong tế bào gây hiện tượng:  

Câu 19:

Thành phần dịch lọc cầu thận, chọn câu đúng?

Câu 20:

Tính thấm của natri tăng trong giai đoạn:

Câu 21:

Tính thấm của màng với ion kali lớn nhất khi:

Câu 22:

Thành phần dịch lọc cầu thận, chọn câu sai?

Câu 23:

Giai đoạn khử cực của điện thể hoạt đọng , chọn câu sai : 

Câu 24:

Có một lượng rất ít protein trong dịch lọc cầu thận vì:

Câu 25:

Bệnh nhân bị viêm cầu thận cấp có albumin trong nước tiểu do:

Câu 26:

 Giai đoạn khử cực là giai đoạn:

                                                  

Câu 27:

Cổng hoạt hóa của kênh Na+:

Câu 28:

Đặc tính của kênh K+:

Câu 29:

Giai đoạn phân cực là giai đoạn:

                                                  

Câu 30:

Trung bình lượng nước nhập xuất hằng ngày: 

Câu 31:

Giai đoạn tái hồi cực là giai đoạn: 

                                                 

Câu 32:

Hệ thống tham gia tiếp nhận chất dinh dưỡng bao gồm:

Câu 33:

Hệ thống vận chuyển tham gia điều hòa hằng tính nội môi:

Câu 34:

Giai đoạn ưu phân cực là giai đoạn:

                                                     

Câu 35:

Hệ thống bài tiết các sản phẩm chuyển hóa, tham gia điều hòa hằng tính nội môi.Gồm : 

Câu 36:

Dịch tạo nên môi trường bên trong cơ thể là:

Câu 37:

Dịch của cơ thể chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm tổng trọng lượng cơ thể?

Câu 38:

Một người trường thành nặng 60kg, thể tích ICF:

Câu 39:

Một người trường thành nặng 60kg, thể tích ECF:

Câu 40:

Một người trường thành nặng 60kg, thể tích huyết tương:

Câu 41:

Một người nặng 60kg, thể tích dịch kẽ:

Câu 42:

Các áp suất có tác dụng đẩy nước và các chất hoà tan từ mao mạch cầu thận vào bao Bowman:

Câu 43:

Nồng độ thẩm thấu của dịch cơ thể người bình thường nặng 60kg là:

Câu 44:

Cấu tạo mao mạch và áp suất mao mạch ở thận rất phù hợp với chức năng tạo nước tiểu được thể hiện ở đặc điểm:

Câu 45:

Nồng độ thẩm thấu của ICF bình thường nặng 60kg là: 

Câu 46:

Áp suất máu trong mao mạch cầu thận cao, thuận lợi cho sự lọc là do các yếu tố sau đây, ngoại trừ:

Câu 47:

Nồng độ thẩm thấu của ECF bình thường nặng 60kg là:

Câu 48:

Tính thẩm thấu của dịch cơ thể được quyết định bởi: 

Câu 49:

Dịch và thành phần dịch trong ngăn cơ thể:

Câu 50:

Dịch và thành phần trong ngăn dịch của cơ thể: