Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhập khẩu 2 du thuyền để kinh doanh du lịch. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 100.000 USD/chiếc (giá FOB). Chi phí I&amp;F chiếm 10% giá FOB. Biết thuế suất thuế nhập khẩu là 50%, thuế suất thuế TTĐB là 30%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Giá tính thuế TTĐB của 1 chiếc du thuyền là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhập khẩu 200 xe gắn máy 2 bánh có dung tích xy lanh 150 cm<sup>2</sup>. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 900 USD/chiếc (giá FOB). Chi phí I&amp;F là 100 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế TTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận ủy thác nhập khẩu 10.000 chai rượu Voska 40<sup>0</sup>, giá mua tại cửa nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/chai (giá CIF). Chi phí I&amp;F quốc tế là 2 USD/chai. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đchưa có thuế GTGT. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhập khẩu 20.000 lít rượu 40<sup>0&nbsp;</sup>để sản xuất hàng xuất khẩu. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 10 USD/lít (giá FOB). Chi phí vận chuyển quốc tế là 10% giá FOB. Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 0,5 USD/SP nhưng doanh nghiệp không mua. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhập khẩu 500 máy điều hòa nhiệt độ có công suất 50.000 BTU. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 200 USD/chiếc (giá CIF). Doanh nghiệp xuất bán 50 chiếc cho một doanh nghiệp trong khu chế xuất, xuất bán trong nước 250 chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu là 20%, thuế suất thuế TTĐB là 10%. Tỷ giá hối đoái 1 USD = 20.000VND. Thuế TTĐB phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất bia. Tình hình sản xuất và tiêu thụ trong tháng: xuất khẩu 5.000 két với giá FOB là 15 USD/két; tiêu thụ trong nước 10.000 két, giá bán chưa thuế GTGT là 225.000 đ/két. Thuế suất thuế xuất khẩu là 0%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Thuế TTĐB phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh nhà hàng khách sạn. Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:</p><p>- 2.000 thùng bia,tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 10.000 USD (giá FOB).</p><p>- 1.000 thùng nước ngọt, tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thươnglà 5.000 USD (giá FOB).</p><p>Tiêu thụ trong tháng:</p><p>- Bán 800 thùng bia với giá bán đã có thuế GTGT là 495.000 đ/thùng.</p><p>- Bán 500 thùng nước ngọt với giá bán chưa thuế GTGT là 200.000 đ/thùng.</p><p>Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 10% giá FOB. Tỷ giá hối đoái tínhthuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế suất thuế nhập khẩu của bia là 20%, của nước ngọt là 10%. Thuế suất thuế TTĐB của bia là 50%. Thuế suất thuế GTGT của bia và nước ngọt đều là 10%. Tổng số thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất thuốc lá. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng như sau:</p><p>- Xuất khẩu 10.000 cây thuốc với giá bán tại cửa khẩu xuất 10 USD/cây ( giá FOB).</p><p>- Xuất bán 5.000 cây thuốc cho một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu mua để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với nước ngoài với giá bán chưa thuế GTGT là 165.000 đ/cây.</p><p>- Xuất tiêu thụ trong nước 20.000 cây thuốc với giá bán chưa thuế GTGT là 14.850 đ/cây.</p><p>Biết thuế suất thuế xuất khẩu của thuốc lá là 0%, thuế suất thuế TTĐB là 65%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Trong tháng giao cho đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng 200 chiếc. Trong tháng đại lý tiêu thụ được 70 chiếc, giá bán chưa thuế GTGT quy định là 5.500.000 đ/chiếc. Hoa hồng đại lý là 10% tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Thuế TTĐB phải nộp trong tháng của doanh nghiệp là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhận ủy thác nhập 200 xe gắn máy có dung tích xy lanh 125 cm<sup>2</sup> và 500 chiếc xe gắn máy hai bánh có dung tích xy lanh 150 cm<sup>2</sup>. Giá bán tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương của xe gắn máy 125 cm<sup>2</sup> là 500 USD/ chiếc, xe gắn máy 150 cm<sup>2</sup> là 800 USD/chiếc ( đều là giá CIF), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá mua, thuế suất thuế nhập khẩu của xe gắn máy là 30%, thuế suất thuế TTĐB của xe gắn máy chịu thuế TTĐB là 20%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Doanh nghiệp thương mại nộp thuế GTGT theo PP khấu trừbán 10.000 kg nguyên liệu A chịu thuế TTĐBcho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩuvới giá đã có thuế GTGT là 363.000 đ/kg. Biết nguyên liệu Acó thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 65 %. Thuế TTĐB phải nộp của doanh nghiệp XYZ là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Doanh nghiệp sản xuất xuất khẩu 5.000 SP A chịu thuế TTĐB, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 22 USD/SP (giá CIF). Chi phí I&amp;F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%, thuế suất 35thuế TTĐB là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh nhà hàng-karaoke. Tình hình kinh doanh trong tháng như sau:</p><p>- Doanh thu ăn uống chưa có thuế GTGT 10% tại nhà hàng là 390 triệu đ.</p><p>- Doanh thu karaoke chưa có thuế GTGT 10% là 130 triệu đ, trong đó có tiền ăn uống là 26 triệuđ.</p><p>Biết thuế suất thuế TTĐB của Karaoke là 30%. Thuế TTĐB phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh dịch vụ golf. Tình hình kinh doanh trong tháng như sau:</p><p>- Bán vé và thẻ hội viên chưa thuế GTGT 10% là 1.200 triệu đ.</p><p>- Doanh thu ăn uống chưa thuế GTGT 10% là 240 triệu đ.</p><p>- Thu phí bảo dưỡng sân cỏ chưa có thuế GTGT 10% là 120 triệu đ.</p><p>Biết thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ golf là 20%. Thuế TTĐB phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhận gia công sản xuất 100.000 gói thuốc lá với đơn giá gia công chưa thuế GTGT 10% là 1.650 đ/gói. Biết giá bán 1 gói thuốc chưa có thuế GTGT 10% của đơn vi giao gia công là 8.250 đ/gói. Thuế suất thuế TTĐBcủa thuốc lá là 65%. Thuế TTĐB phải nộp của doanh nghiệp XYZ là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ kinh doanh vũ trường. Tổng doanh thu có thuế GTGT 10% thu được trong tháng là 1.540 triệu đ, trong đó có tiền ăn uống là 616 triệu đ. Biết thuế suất thuế TTĐB của dịch vụ kinh doanh vũ trường là 40%. Thuế TTĐB phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhập khẩu 10 xe ô tô 7 chỗ mới 100%. Giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên của Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD/chiếc (giá CFR). Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 500 USD/chiếc, nhưng doanh nghiệp không mua. Chi phí vận chuyển một xe từ Cảng về kho doanh nghiệp là 5.000.000 đ/ chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của ô tô 83%. Thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Doanh nghiệp trong khu chế xuất nhập khẩu 01 xe ô tô 12 chỗ có dung tích xy lanh 3.000 cm<sup>3</sup> đã qua sử dụng. Giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và 36 hợp đồng ngoại thương là 21.500 USD/chiếc (giá FOB), chi phí I&amp;F quốc tế là 500 USD/chiếc. Mức thuế tuyệt đối nhập khẩu đã qua sử dụng của loại xe này là 13.000 USD/chiếc. Thuế suất thuế nhập khẩu của xe cùng loại mới 100% là 83%. Thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhập khẩu ủy thác 1.000 spA chịu thuế TTĐB. Giá mua của cả lô hàng tại cửa khẩu xuất theo hóađơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB). Chi phí I&amp;F quốc tế là 20% giá CIF. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 5%, thuế suất thuế TTĐB của spA là 25%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB phải nộp ở khâu nhập khẩu là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 10.000 nguyên liệu A để dùng làm nguyên liệu sản xuất spB. Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 525 triệu đ. Doanh nghiệp xuất kho 8.000 kg nguyên liệu A và sản xuất được 80.000 spB. Doanh nghiệp xuất khẩu 50% spB với giá FOB là 100.000 USD, bán vào khu công nghiệp 30% spB với doanh thu chưa thuế GTGT 10% là 1.500 triệu đ. Biết thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và spB đều là 50%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB của spB bán ra trong kỳ là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 10.000 nguyên liệu A để dùng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm B. Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 525 triệu đ. Doanh nghiệp xuất kho 8.000 kg nguyên liệu A và sản xuất được 80.000 spB. Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 50% spB, bán vào khu công nghiệp 30% spB. Biết thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và spB đều là 50%. Thuế TTĐB được khấu trừ tương ứng với số lượng spB tiêu thụ trong kỳ là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất ô tô 7 chỗ. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng:</p><p>- Bán 10 chiếc thu tiền ngay với giá bán chưa thuế GTGT 10% là 750 triệu đ/chiếc.</p><p>- Bán 20 chiếc trả góp với phương thức thanh toán: trả tiền ngay 300 triệu đ/chiếc (chưa có thuế GTGT 10%); số còn lạitrả góp mỗi tháng 50 triệu đ (chưa có thuế GTGT 10%) trong 12 tháng.</p><p>Biết thuế suất thuế TTĐB của xe ô tô là 50%. Thuế TTĐB phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm B. Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 500 triệu đ. Doanh nghiệp xuất 80% lượng nguyên liệu A sản xuất được 20.000 sản phẩm B. Doanh nghiệp xuất tiêu thụ trong nước 10.000 sản phẩm B với giá bán chưacó thuế GTGT 10% là 165.000 đ/sản phẩm. Thuế suất thuế TTĐB của sản phẩm B là 65%. Thuế TTĐB phải nộp của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ sản xuất máy điều hòa nhiệt độ có công suất 30.000 BTU. Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng là:</p><p>- Xuất tiêu thụ trong nước 500 chiếc với giá bán chưa thuế GTGT là 5.500.000 đ/chiếc.</p><p>- Báncho doanh nghiệp trong khu chế xuất 50 chiếc với giá bán tại cửa khẩu khu chế xuất là 250 USD/chiếc (giá FOB).</p><p>Biết thuế suất thuế TTĐB là 10%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND.Thuế TTĐB phải nộp trong tháng của doanh nghiệp là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 2.000 nguyên liệu A để sản xuất sản phẩm B. Giá FOB nhập khẩu là 5 USD/kg, chi phí I&amp;F quốc tế là 10% giá FOB. Doanh nghiệp xuất 80% lượng nguyênliệu A vào sản xuất. Doanh nghiệp thực hiện xuất khẩu 50% lượng hàng sản xuất trong kỳ. Biết thuế suất thuế nhập khẩu của nguyên liệu A là 5%, thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và sản phẩm B đều là 65%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế TTĐB được hoàn là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ nhập khẩu 10.000 nguyên liệu A để dùng làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm B. Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu là 525.000.000 đ. Doanh nghiệp xuất kho 8.000 kg nguyên liệu A và sản xuất được 80.000 SP B. Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 50% SP B, bán vào khu công nghiệp 30% SP B. Biết thuế suất thuế TTĐB của nguyên liệu A và sản phẩm B đều là 50%. Thuế TTĐB được hoàn là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Thuế GTGT có thể xếp cùng nhóm với sắc thuế nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây không đúng về người nộp thuế GTGT:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Phát biểu không đúng về người nộp thuế GTGT:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Người nộp thuế GTGT là:</p>