Trang chủ Quản lý thuế
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Thời điểm xác định tỷ giá tính thuế xuất nhập khẩu:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng nông sản theo hợp đồng là 10.000 kg với độ thủy phân là ±5%. Khi hải quan kiểm tra thực tế, số lượng hàng nhập khẩu là 9.800 kg. Như vậy số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhập khẩu 10 kiện hàng, mỗi kiện chứa 1.000 m vải. Sau khi hải quan kiểm tra thực tế xác định tỷ lệ hàng hóa bị hư hỏng là 30%, số lượng hàng tính thuế nhập khẩu sẽ là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng gồm nhiều mặt hàng có thuế suất nhập khẩu khác nhau:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chi phí vận chuyển quốc tế của một lô hàng gồm nhiều mặt hàng sẽ được phân bổ theo tiêu thức:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Trường hợp nào được hoàn thuế nhập khẩu:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Hàng hóa bảo hành được nhập kèm theo hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Trường hợp nào không được hoàn thuế nhập khẩu:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về người nộp thuế:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định chung là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hàng hóa nhập khẩu:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu, sau đó xuất bán vào khu phi thuế quan thì:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Hàng hóa xuất khẩu đã nộp thuế xuất khẩu, sau đó phải nhập khẩu lại Việt Nam thì:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>cChọn phương án đúng về công thức xác định thuế nhập khẩu được hoàn của nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, có dung sai ± 5%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 1.800 SP. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa xuất đầu tiên theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20 USD/kg (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 2 USD/kg. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND.Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 2.000 spA, giá mua tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9 USD/sp (giá FOB). Chi phí vận chuyển quốc tế là 1 USD/sp. Chi phí bảo hiểm quốc tế do công ty bảo hiểm báo giá là 0,5 USD/SP nhưng doanh nghiệp không mua. Tỷ giá hối đoái 1 USD=20.000VND. Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này có dung sai ± 2%. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 5.200 kg. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu 5.000 kg nguyên liệu A, giá mua tại cửa khẩu nhập đầu tiên tại Việt Nam theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 2 USD/kg (giá CIF). Hàng hóa này được xác định là không bị thay đổi về số lượng trong quá trình vận chuyển. Khi cơ quan hải quan kiểm tra, số lượng thực tế nhập khẩu là 4.500kg, có hóa đơn và chứng từ thanh toán phù hợp. Số lượng tính thuế nhập khẩu là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:</p><p>- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB).</p><p>- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB).</p><p>Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển quốc tế phân bổ cho spA và sp B để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:</p><p>- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá CIF).</p><p>- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giámua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá CIF).</p><p>Chi phí vận chuyển từ cảng về kho doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Tỷ giá 1USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển nội địa phân bổ cho spA và spB để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:</p><p>- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB).</p><p>- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB).</p><p>Biết chi phí vận chuyển quốc tế chiếm 10% giá FOB. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Chi phí vận chuyển phân bổ cho spA và spB để tính thuế nhập khẩu lần lượt là:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:</p><p>- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB).</p><p>- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB).</p><p>Biết chi phí vận chuyển quốc tế là 5.000 USD. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập vềđến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Trị giá tính thuế nhập khẩu của spA và spB lần lượt là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhập khẩu một lô hàng gồm 2 loại sản phẩm:</p><p>- SP A: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 20.000 USD (giá FOB).</p><p>- SP B: tổng trị giá nhập khẩu theo giá mua tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 30.000 USD (giá FOB).</p><p>Biết chi phí vận chuyển quốc tế chiếm 10% giá FOB. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Chi phí vận chuyển từ cảng nhập về đến doanh nghiệp là 20.000.000 đ. Thuế suất thuế nhập khẩu của spA là 5%, của spB là 10%.Thuế nhập khẩu công ty phải nộp cho cả lô hàng là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ nhận ủy thác xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 11 USD/sp (giá FOB), hoa hồng ủy thác xuất khẩu là 4% tính trên giá bán, thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu công nghiệp mua để sản xuất hàng xuất khẩu với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ trong nước bán 10.000 kg nguyên liệu A cho một doanh nghiệp trong khu chếxuất với giá 200.000 đ/kg. Biết nguyên liệu A có thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu doanh nghiệp XYZ phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ xuất khẩu 5.000 spA, giá bán tại cửa khẩu nhập theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 24 USD/sp (giá CIF). Chi phí I&F quốc tế 2 USD/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Biết doanh nghiệp XYZ là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thuế xuất khẩu phải nộp là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Doanh nghiệp XYZ trong nước xuất khẩu 10.000 spA, giá bán tại cửa khẩu xuất theo hóa đơn thương mại và hợp đồng ngoại thương là 9,5 USD/sp (giá FOB). Chi phí I&F quốc tế là 10% tính trên giá FOB. Chi phí bốc dỡ, vận chuyển từ doanh nghiệp đến cảng xuất là 100 triệu đ. Thuế suất thuế xuất khẩu là 2%. Tỷ giá hối đoái tính thuế: 1 USD=20.000 VND. Thuế xuất khẩu phải nộp là:</p>