Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Quản lý dự án đầu tư online - Đề #9

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau: 
Năm                0                  1 
Dự án A         -6000           9000 
Dự án B        -10.000       14.000 
Với lãi suất tính toán của dự án là 20%, thì:

Câu 2:

Có ngân lưu ròng của hai dự án như sau: 
Năm                0                  1 
Dự án A         -6000           9000 
Dự án B        -10.000       14.000 
Với lãi suất tính toán của dự án là 10%, thì:

Câu 3:

Có các dòng ngân lưu sau đây của một dự án: 
Năm                                                0           1 
Ngân lưu của cả dự án                -1000       1300 
Ngân lưu của ngân hàng             - 400         436 
Ngân lưu chủ sở hữu                   -600          864 
 Lãi suất tiền vay là:

Câu 4:

Khi NPV của dự án bằng 0, thì đây:

Câu 5:

Ngân lưu ròng của một dự án: 

Năm0123
Ngân lưu ròng-12005000-1400-1000

Nếu cho một loại lãi suất tùy ý, thì:

Câu 6:

Công thức sau đây: $({Q_P}) = \frac{{TFC - BD + ID + IT}}{{P - CV}}$ dùng để tính:

Câu 7:

Công thức: QMP dùng để tính:

Câu 8:

Với BD < ID + IT (BD: khấu hao TSCĐ phần vốn vay), (ID: nợ gốc phải trả trong năm) và (IT: Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp). Vậy thì sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn tiền tệ so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn trả nợ, thì:

Câu 9:

Sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn lý thyết so với sản lượng hoà vốn tính theo điểm hoà vốn tiền tệ, thì:

Câu 10:

Phí điện thoại bàn (gồm cả: phí thuê bao và phí ngoài thuê bao) phải trả hàng tháng là:

Câu 11:

Ngân lưu ròng của hai dự án A và B cho trong bảng sau:

Năm01
Dự án A-100122
Dự án B-10001200

Với suất chiết khấu tính toán là 10%, hiện giá thuần (NPV):

Câu 12:

Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 1 trong 2 nhà máy. Đó là nhà máy sản xuất cà phê hòa tan và nhà máy nước uống tinh khiết với số vốn đầu tư ban đầu mỗi nhà máy là 200  triệu đồng, từ các nguồn vốn khác nhau. Ngân lưu ròng của 2 nhà máy cho trong bảng sau: 

Năm0123
1. Dự án cà phê hoà tan-20050100 100 
2. Dự án nước uống tinh khiết-20050120120

Với lãi suất tính toán của dự án (1) là 10%/ năm và dự án (2) là 20%/năm. Nếu dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để chọn dự án, Công ty Vinamilk nên:

Câu 13:

Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica) dự định đầu tư vào 2 dự án sản xuất bánh ngọt và kẹo trái cây. Cả 2 nhà máy đều có số vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng. Ngân lưu ròng của hai dự án như sau: 

Năm01234
1. Dự án bánh ngọt-600100300300100
2. Dự án kẹo trái cây-600100100300 300 

Với suất chiết khấu là 10% và dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để thẩm định dự án, theo bạn công ty Bibica nên đầu tư:

Câu 14:

Doanh nghiệp vay vốn với lãi suất 20% và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu là  40:60.  Chi  phí  sử dụng vốn bình  quân  của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp (WACC) là:

Câu 15:

Dự án đầu tư vay vốn càng nhiều, thì:

Câu 16:

Đầu tư cho giáo dục là gì?

Câu 17:

Công thức tính nào trên bảng tính EXCEL có cộng với đại lượng CF0:

Câu 18:

Tính NPV trên bảng tính EXCEL chỉ cần có:

Câu 19:

Tính IRR trên bảng tính EXCEL chỉ cần:

Câu 20:

Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau:

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của dự án B ít hơn của dự án A là:

Câu 21:

Khi IRR > lãi suất tính toán, thì suất sinh lời của vốn đầu tư dự án: 

Câu 22:

Dòng ngân lưu ròng của một báo cáo ngân lưu dự án không đổi dấu, thì:

Câu 23:

Ngân lưu ròng của loại dự án sau đây đổi dấu nhiều lần:

Câu 24:

Ngân lưu ròng của hai dự án loại trừ nhau như sau: 

Lãi suất tính toán là 8%

Năm012345
Dự án A-10001120    
Dự án B-100000001607

 

Câu 25:

Ngân lưu ròng của một dự án như sau: 

Năm0123
Ngân lưu ròng-500300400200

Với lãi suất tính toán là 10% thì chênh lệch giữa giá trị tương lai của dòng thu và giá trị tương lai của dòng chi là:

Câu 26:

Giá trị tương lai của dòng vào so với giá trị tương lai của dòng ra với lãi suất tính toán là IRR của ngân lưu ròng một dự án, thì:

Câu 27:

Khi NPV của dự án bằng 0, thì:

Câu 28:

Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau:

Lãi suất vay thực tế của dự án B, là:

Câu 29:

Doanh  nghiệp B mua một máy xay xát gạo với giá là 1 tỷ 2 trăm triệu đồng. Máy này được sử dụng trong 4 năm. Sau 4 năm sử dụng máy được bán thanh lý với giá là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm với lượng sản phẩm của năm 1,2,3,4 theo tỷ lệ 1 ;1,2 ;1,3 và 1,5. Mức khấu hao của năm:

Câu 30:

GANTT là: