Trang chủ Quản lý dự án đầu tư
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 3%, tỷ lệ lạm phát là 5%. Vậy lãi suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Chí phí sử dụng vốn bình quân (WACC - Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp so với trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp, thì:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Lãi suất tính toán sử dụng trong dự án đầu tư với tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Công thức tính chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC – Weighted Average cost of Capital) trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Căn cứ vào chỉ tiêu Hiện giá thuần (NPV – Net Present Value) để chọn dự án, khi:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Ngân lưu ròng của một dự án, như sau: </p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Năm</td><td>1</td><td>2</td></tr><tr><td>Ngân lưu ròng</td><td>-1000 </td><td>1200 </td></tr></tbody></table><p>Với lãi suất tính toán là 10%, thì NPV của dự án bằng:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Nếu khả năng ngân sách có giới hạn, cần phải chọn một nhóm các dự án để thực hiện, khi có:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Một địa phương có số vốn đầu tư tối đa trong năm là 25 tỷ đồng và đứng trước 4 cơ hội đầu tư dưới đây: </p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td><strong>Dự án</strong></td><td><strong>Vốn đầu tư yêu cầu</strong></td><td><strong>NPV</strong></td></tr><tr><td>X</td><td>13</td><td>4,2 </td></tr><tr><td>Y</td><td>12</td><td>4,6</td></tr><tr><td>Z</td><td>10</td><td>3,5 </td></tr><tr><td>K</td><td>13</td><td>4,0</td></tr></tbody></table><p>Chọn nhóm dự án nào trong các nhóm dự án sau để thực hiện, nếu căn cứ vào NPV:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR- Internal Rate of Returnt) của dự án là một loại lãi suất mà tại đó làm cho:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Năm </td><td>0</td><td>1</td></tr><tr><td>Ngân lưu ròng</td><td>-100 </td><td>122</td></tr></tbody></table><p>Vậy IRR của dự án, bằng:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Tuỳ theo loại dự án mà có thể:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Ngân lưu ròng của một dự án: </p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Năm</td><td>0</td><td>1</td><td>2</td></tr><tr><td>Ngân lưu ròng</td><td>-10</td><td>30</td><td>-20 </td></tr></tbody></table><p>Vậy IRR của dự án là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Thời gian hoàn vốn của dự án có nhược điểm:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Vốn đầu tư ban đầu của dự án là 200 triệu, khấu hao trong 5 năm theo phương pháp đường thẳng, lãi ròng bình quân hàng năm là 10 triệu đồng. Vậy thời gian hoàn vốn không có chiết khấu của dự án là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn không có chiết khấu so với thời gian hoàn vốn có chiết khấu, thì:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Căn cứ vào Tỷ số lợi ích/ chi phí (B/C: Benefit/ Cost Ratio) để lựa chọn dự án, khi:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Lợi ích và Chi phí của dự án như sau: </p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Năm</td><td>0</td><td>1</td></tr><tr><td><p>Dòng vào</p><p>Dòng ra</p></td><td><p> </p><p>100</p></td><td><p>132</p><p>22</p></td></tr></tbody></table><p>Với lãi suất tính toán là 10%, thì tỷ số B/C bằng:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Điểm hoà vốn của dự án, có:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Khi công suất của dự án giảm, biến phí/1 sản phẩm có xu hướng:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Khi công suất của dự án giảm, định phí/1 sản phẩm có xu hướng:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Giá bán sản phẩm của dự án tăng còn biến phí/ đơn vị sản phẩm không đổi, vậy thì sản lượng hoà vốn:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo thời gian làm việc, là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Dự án đầu tư X có tổng số vốn là 1 tỷ đồng. Xác định thời gian hoàn vốn của dự án biết rằng lãi ròng và khấu hao hàng năm của dự án lần lượt là 200, 270, 350, 480, 500 triệu đồng.</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau: </p><p>- Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%/năm. <br>- Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm. <br>- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%. </p><p>Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án, là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Công ty Đông Trường Sơn mua một dây chuyền chế biến hạt điều với giá là 900 triệu đồng. Lãi sau thuế từ năm 1 đến năm 3 là 400 triệu đồng mỗi năm. Biết lãi suất tính toán là 20% và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Sau 3 năm dây chuyền không có giá trị thu hồi. Hiện giá thuần (NPV) của dây chuyền là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Số liệu của một dự án: </p><p>Năm 0: đầu tư 1 tỷ đồng. </p><p>Từ năm 1 đến năm 4: Lãi sau thuế 200 triệu đồng </p><p>Sau 4 năm dự án không có giá trị thu hồi. Với suất chiết khấu là 10% năm, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng. NPV của dự án là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Dự án X có số liệu như sau:</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Năm</td><td>0</td><td>1</td><td>2</td></tr><tr><td>Đầu tư ban đầu</td><td>500</td><td> </td><td> </td></tr><tr><td>Lãi sau thuế</td><td> </td><td>400</td><td>300</td></tr></tbody></table><p>Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 12%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi, NPV của dự án là: </p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Dự án T có số liệu như sau: </p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td><strong>Năm</strong></td><td><strong>0</strong></td><td><strong>1</strong></td><td><strong>2</strong></td></tr><tr><td>Đầu tư ban đầu</td><td>500</td><td> </td><td> </td></tr><tr><td>Lãi sau thuế</td><td> </td><td>400</td><td>300</td></tr></tbody></table><p>Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 24%, doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng và không có giá trị thu hồi. NPV của dự án là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Công ty Daso dự định đầu tư xây dựng một nhà máy sản xuất bột giặt với số liệu như sau: <br>ĐVT: triệu đồng</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Năm</td><td>0</td><td>1</td><td>2</td><td>3</td></tr><tr><td>Ngân lưu ròng</td><td>-400</td><td>200</td><td>200</td><td>200</td></tr></tbody></table><p>Nếu chi phí cơ hội của vốn đầu tư là 10%, NPV của dự án là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Công ty dầu ăn dự định đầu tư một nhà máy sản xuất dầu tinh luyện có số liệu như sau: <br>ĐVT: triệu đồng</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td><strong>Năm</strong></td><td><strong>0</strong></td><td><strong>1</strong></td><td><strong>2</strong></td><td><strong>3</strong></td><td><strong>4</strong></td></tr><tr><td>Chi phí đầu tư ban đầu</td><td>800</td><td> </td><td> </td><td> </td><td> </td></tr><tr><td>Lãi sau thuế</td><td> </td><td>100 </td><td>100 </td><td>100 </td><td>100 </td></tr></tbody></table><p>Công ty khấu hao theo phương pháp đường thẳng và cuối năm thứ 4 không có giá trị thu hồi. Nếu chi phí sử dụng vốn là 15%, thì NPV của dự án là: </p>