Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Quản lý dự án đầu tư online - Đề #3

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:

Câu 2:

Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:

Câu 3:

Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:

Câu 4:

Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã trình bày:

Câu 5:

Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy thống kê”. Phương pháp này có:

Câu 6:

Mô hình dự báo cầu: ${y_{(n + L)}} = {y_n} + L\overline \sigma $ là cách dự báo:

Câu 7:

Mô hình dự báo cầu: ${y_{(n + L)}} = {y_n}{(\overline t )^L}$ là cách dự báo: (Chọn phương án đúng)

Câu 8:

Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau: 

Năm12345
Mức cầu (SP)100198300399499 

Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây:

Câu 9:

Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua:

Câu 10:

Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$. Được dùng để tính a0 và a1 của phương trình:

Câu 11:

Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t + {a_2}\sum {{t^2}} } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2} + {a_2}\sum {{t^3}} } } \\\sum {y{t^2} = {a_0}\sum {{t^2}} + {a_1}\sum {{t^3} + {a_2}\sum {{t^4}} } } \end{array} \right.$. Được dùng để tính:

Câu 12:

Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:

Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$

Vậy hệ số a0 bằng:

Câu 13:

Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:

Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$
Vậy hệ số a1 bằng: 

Câu 14:

Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:

Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$

Vậy phương trình dự báo là:

Câu 15:

Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được:

Câu 16:

Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:

Câu 17:

Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm bao nhiêu phần trăm:

Câu 18:

Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:

Câu 19:

Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:

Câu 20:

Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải:

Câu 21:

Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:

Câu 22:

Công suất dự án, có mấy loại:

Câu 23:

Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là:

Câu 24:

Công  suất mà  dự án có thể thực  hiện được trong điều kiện sản xuất bình  thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1-1,5 ca/ngày, 8h/ca) là:

Câu 25:

Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là:

Câu 26:

Công  suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là:

Câu 27:

Công suất hòa vốn là:

Câu 28:

Công suất của dự án:

Câu 29:

Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng:

Câu 30:

Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau: