Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 30
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã&nbsp;trình bày:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy&nbsp;thống kê”. Phương pháp này có:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Mô hình dự báo cầu:&nbsp;<span class="math-tex">${y_{(n + L)}} = {y_n} + L\overline \sigma $</span>&nbsp;là cách dự báo:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Mô hình dự báo cầu:&nbsp;<span class="math-tex">${y_{(n + L)}} = {y_n}{(\overline t )^L}$</span> là cách dự báo: (Chọn phương án đúng)</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:&nbsp;</p><table border="1" cellpadding="1" cellspacing="1" style="width:500px;"><tbody><tr><td>Năm</td><td>1</td><td>2</td><td>3</td><td>4</td><td>5</td></tr><tr><td>Mức cầu (SP)</td><td>100</td><td>198</td><td>300</td><td>399</td><td>499&nbsp;</td></tr></tbody></table><p>Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: <span class="math-tex">$\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$</span>.&nbsp;Được dùng để tính a<sub>0</sub>&nbsp;và a<sub>1</sub> của phương trình:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: <span class="math-tex">$\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t + {a_2}\sum {{t^2}} } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2} + {a_2}\sum {{t^3}} } } \\\sum {y{t^2} = {a_0}\sum {{t^2}} + {a_1}\sum {{t^3} + {a_2}\sum {{t^4}} } } \end{array} \right.$</span>.&nbsp;Được dùng để tính:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:</p><p><img class="fxm" alt="" src="https://api.baitaptracnghiem.com/storage/images/jssq11686823694122.jpg" style="width: 500px; height: 130px;"></p><p>Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt&nbsp;= a<sub>0</sub>+ a<sub>1</sub>t và hệ phương trình chuẩn tắc&nbsp;là:&nbsp;<span class="math-tex">$\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$</span></p><p>Vậy hệ số a<sub>0</sub> bằng:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:</p><p><img class="fxm" alt="" src="https://api.baitaptracnghiem.com/storage/images/5lgwt1686823695314.jpg" style="width: 500px; height: 130px;"></p><p>Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: y<sub>t</sub>&nbsp;= a<sub>0</sub>+ a<sub>1</sub>t và hệ phương trình chuẩn tắc&nbsp;là:&nbsp;<span class="math-tex">$\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$</span><br>Vậy hệ số a<sub>1</sub>&nbsp;bằng:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:</p><p><img class="fxm" alt="" src="https://api.baitaptracnghiem.com/storage/images/dic791686823696436.jpg" style="width: 500px; height: 130px;"></p><p>Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: y<sub>t</sub>&nbsp;= a<sub>0</sub>+ a<sub>1</sub>t và hệ phương trình chuẩn tắc&nbsp;là:&nbsp;<span class="math-tex">$\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$</span></p><p>Vậy phương trình dự báo là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm bao nhiêu phần trăm:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm xây dựng nhà&nbsp;máy, trước hết phải:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Công suất dự án, có mấy loại:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Công&nbsp; suất mà&nbsp; dự án có thể thực&nbsp; hiện được trong điều kiện sản xuất bình&nbsp; thường; tức máy móc&nbsp;không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1-1,5 ca/ngày,&nbsp;8h/ca) là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày,&nbsp;365 ngày/năm, là:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Công&nbsp; suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng&nbsp;khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Công suất hòa vốn là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Công suất của dự án:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau:</p>