Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:
Câu 2:
Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
Câu 3:
Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:
Câu 4:
Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã trình bày:
Câu 5:
Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy thống kê”. Phương pháp này có:
Câu 6:
Mô hình dự báo cầu: ${y_{(n + L)}} = {y_n} + L\overline \sigma $ là cách dự báo:
Câu 7:
Mô hình dự báo cầu: ${y_{(n + L)}} = {y_n}{(\overline t )^L}$ là cách dự báo: (Chọn phương án đúng)
Câu 8:
Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mức cầu (SP) | 100 | 198 | 300 | 399 | 499 |
Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây:
Câu 9:
Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua:
Câu 10:
Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$. Được dùng để tính a0 và a1 của phương trình:
Câu 11:
Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t + {a_2}\sum {{t^2}} } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2} + {a_2}\sum {{t^3}} } } \\\sum {y{t^2} = {a_0}\sum {{t^2}} + {a_1}\sum {{t^3} + {a_2}\sum {{t^4}} } } \end{array} \right.$. Được dùng để tính:
Câu 12:
Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$
Vậy hệ số a0 bằng:
Câu 13:
Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$
Vậy hệ số a1 bằng:
Câu 14:
Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: yt = a0+ a1t và hệ phương trình chuẩn tắc là: $\left\{ \begin{array}{l}\sum {y = n{a_0} + {a_1}\sum t } \\\sum {yt = {a_0}\sum t + {a_1}\sum {{t^2}} } \end{array} \right.$
Vậy phương trình dự báo là:
Câu 15:
Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được:
Câu 16:
Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:
Câu 17:
Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm bao nhiêu phần trăm:
Câu 18:
Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định:
Câu 19:
Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
Câu 20:
Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải:
Câu 21:
Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:
Câu 22:
Công suất dự án, có mấy loại:
Câu 23:
Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là:
Câu 24:
Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1-1,5 ca/ngày, 8h/ca) là:
Câu 25:
Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là:
Câu 26:
Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. Đó là:
Câu 27:
Công suất hòa vốn là:
Câu 28:
Công suất của dự án:
Câu 29:
Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng:
Câu 30:
Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau: