Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội ngoại cơ sở online - Đề #3

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Đường kính diện đập mỏm tim bình thường:

Câu 2:

Ổ đập ở khoang liên sườn 3,4,5 bờ trái xương ức có ý nghĩa gì? 

Câu 3:

Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân làm mỏm tim đập yếu?

Câu 4:

Dày thất trái khi:

Câu 5:

Có thể gặp trong hội chứng Marfan:

Câu 6:

Dấu nẩy trước ngực:

Câu 7:

Diện đập của mỏm tim thấp và ra ngoài nách so với bình thường có thể do:

Câu 8:

Mỏm tim đập không đều về cường độ và nhịp độ là dấu hiệu của:

Câu 9:

Rung cả vùng trước tim theo mỗi nhịp tim không gặp ở:

Câu 10:

Khi dày thất trái, không có hiện tượng:

Câu 11:

Dấu Hardez:

Câu 12:

Dấu Hardez: khi thấy nẩy cùng lúc với mỏm tim đập ta kết luận:

Câu 13:

Rung miêu không gặp trong:

Câu 14:

Tại mỏm tim không thể sờ được:

Câu 15:

Sờ vùng trước tim khi có rung miêu:

Câu 16:

Đặc điểm phần chuông:

Câu 17:

Ổ đập sờ được ở khoang liên sườn 2 bờ trái xương ức: 

Câu 18:

Có thể bắt được mạch khi nghe những tiếng tim nào?

Câu 19:

Tiếng thanh gọn là tiếng tim nào? 

Câu 20:

Tiếng tim nào mất khi đứng?

Câu 21:

Ý nghĩa của T1 là gì?

Câu 22:

Câu nào trong đây là đúng?

Câu 23:

Cách xác định chu chuyển tim?

Câu 24:

Câu nào sau đây là đúng khi nghe tim?

Câu 25:

Ở vùng van hai lá:

Câu 26:

Câu nào sau đây là đúng nhất:

Câu 27:

Câu nào sau đây đúng trong 4 đáp án?

Câu 28:

Hướng lan do âm thổi trong trường hợp hở van hai lá là: 

Câu 29:

Âm thổi nào tăng khi nằm nghiêng trái:

Câu 30:

Sắp xếp trình tự phân tích tiếng tim: 1. Tần số tim 2. Nhịp tim 3. Âm thổi 4. Tiếng tim