Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội khoa cơ sở online - Đề #9

0 câu hỏi
50 phút
Nội khoa cơ sở

Câu 1:

Sandostatin không có tác dụng điều trị:

Câu 2:

Thuốc nào sau đây không sử dụng trong phương pháp đông miên:

Câu 3:

Phương pháp đông miên là dùng:

Câu 4:

Tác dụng phụ của Sandostatin là:

Câu 5:

Atropin dùng trong ho ra máu có ý nghĩa:

Câu 6:

Chỉ định truyền máu trong ho ra máu nặng:

Câu 7:

Yếu tố nào ít đóng vai trò quan trọng trong tử vong vì ho ra máu:

Câu 8:

Sự khác nhau giữa Morphin và Dolargan trong điều trị ho ra máu là:

Câu 9:

Nếu bạn gặp một bệnh nhân ho ra máu mức độ nặng ở tuyến cơ sở thì bạn sẽ xử trí cấp cứu:

Câu 10:

Trong hệ đại tuần hoàn, tiền gánh là những khu vực nào sau đây:

Câu 11:

Trong hệ tiểu tuần hoàn, hâu gánh của tim phải là những khu vực nào sau đây:

Câu 12:

Trong hệ tuần hoàn (đại và tiểu tuần hoàn) khu vực nào có áp lực cao nhất:

Câu 13:

Tỷ lệ bị thấp tim thường là:

Câu 14:

Trong thấp tim tỷ lệ tổn thương các van nào sau đây cao nhất:

Câu 15:

Tỷ lệ tổn thương các van tim trong thấp tim là:

Câu 16:

Khi nghi ngờ thấp tim xét nghiệm nào sau đây đặc hiệu nhất:

Câu 17:

Các triệu chứng nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim có viêm cơ tim:

Câu 18:

Dấu hiệu nào sau đây nghĩ nhiều đến thấp tim ác tính:

Câu 19:

Để đánh giá mức độ hẹp van hai lá khít trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây:

Câu 20:

Để đánh giá mức độ hẹp khít van hai lá trên lâm sàng (diện tích lỗ van <1,5cm2) người ta dựa vào những dấu chứng nào sau đây:

Câu 21:

Để xác định hẹp hai lá (HHL), người ta dựa vào các dấu chứng nào sau đây:

Câu 22:

Để xác định mức độ nặng của HHL, người ta có thể dựa vào các dấu chứng sau đây không:

Câu 23:

Bệnh nhân bị hẹp hở van 2 lá, có thể dựa vào các triệu chứng lâm sàng nào sau đây để đánh giá hẹp van 2 lá chiếm ưu thế hơn hở van 2 lá:

Câu 24:

Rung Flint trong hở van động mạch chủ chỉ nghe được khi hở chủ nhẹ:

Câu 25:

Rung Flint không nghe được trong hở van động mạch chủ nặng:

Câu 26:

Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn có trị số huyết áp (HA) sau được coi là bình thường:

Câu 27:

Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp khi:

Câu 28:

Theo Tổ chức y tế Thế giới, một người lớn được coi là tăng huyết áp giới hạn khi:

Câu 29:

Huyết áp tâm thu là trị số được chọn lúc:

Câu 30:

Tỉ lệ Tăng huyết áp trong nhân dân Việt nam theo công bố của Bộ Y tế năm 1989 là:

Câu 31:

Các yếu tố thuận lợi của Tăng huyết áp nguyên phát là:

Câu 32:

Nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất trong Tăng huyết áp thứ phát:

Câu 33:

Triệu chứng cơ năng thường gặp của tăng huyết áp là:

Câu 34:

Huyết áp tâm trương là trị số được chọn lúc:

Câu 35:

Xét nghiệm nào sau đây không phải là bilan tối thiểu của Tổ chức Y tế Thế giới:

Câu 36:

Dầy thất trái thuộc về giai đoạn nào của tăng huyết áp theo Tổ chức Y tế Thế giới:

Câu 37:

Đặc điểm nào không phù hợp với tăng huyết áp ác tính:

Câu 38:

Nguyên tắc nào sau đây không phù hợp với điều trị Tăng huyết áp:

Câu 39:

Câu nào sau không đúng với Furosemid:

Câu 40:

Tác dụng phụ nào sau đây không phải là của thuốc chẹn bêta:

Câu 41:

Thuốc nào sau đây thuộc nhóm ức chế men chuyển:

Câu 42:

Liều thông dụng của Nifedipine 20mg LP là:

Câu 43:

Nên dùng lợi tiểu ở đối tượng sau:

Câu 44:

Chọn câu đúng với tác dụng của Hydrochlorothiazide:

Câu 45:

Chọn câu đúng nhất cho dự phòng tăng huyết áp là:

Câu hỏi
Trang 1/1