Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội khoa cơ sở online - Đề #40

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Trong bệnh thoái khớp, thành phần ít bị thay đổi nhất là:

Câu 2:

Triệu chứng khác nhau giữa thoái khớp và viêm khớp dạng thấp là:

Câu 3:

Tổn thương sụn khớp không phù hợp với bệnh thoái khớp là:

Câu 4:

Dấu hiệu X-quang không phù hợp với thoái khớp là:

Câu 5:

Trong thoái khớp, đau có tính chất:

Câu 6:

Bệnh thoái khớp, chủ yếu là điều trị:

Câu 7:

Thuốc dùng toàn thân, không chỉ định trong thoái khớp là:

Câu 8:

Các chỉ định điều trị nội khoa đơn thuần thông liên nhĩ không điều trị ngoại khoa bao gồm:

Câu 9:

Các chỉ định điều trị tim mạch can thiệp (đóng dù Amplatzer) thông liên nhĩ bao gồm:

Câu 10:

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

Câu 11:

Theo TCYTTG năm 1990, trong các bệnh nặng, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đứng vào hàng thứ:

Câu 12:

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, số lượng yếu tố nguy cơ ký chủ là:

Câu 13:

Tỉ lệ người hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:

Câu 14:

Số lượng hút thuốc lá gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là khoảng:

Câu 15:

Tỉ lệ bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính do thuốc lá là khoảng:

Câu 16:

Số lượng yếu tố tiếp xúc gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

Câu 17:

Cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất gây bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

Câu 18:

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự hồi phục của giới hạn lưu lượng khí là do:

Câu 19:

Ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự mất quân bình thông khí/tưới máu chủ yếu là do:

Câu 20:

Các triệu chứng lâm sàng chính của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính bao gồm:

Câu 21:

Tiêu chuẩn vàng để chẩn đán bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

Câu 22:

Thông số hô hấp có độ nhạy cao để xác định sớm sự giới hạn lưu lượng khí trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

Câu 23:

Trong tét phục hồi phế quản, thuốc được sử dụng ưu tiên là:

Câu 24:

Test phục hồi phế quản được dùng để phân biệt:

Câu 25:

Theo GOLD 2005, phân giai đoạn bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính gồm:

Câu 26:

Triệu chứng sau đây gặp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn IV:

Câu 27:

Các triệu chứng chính của đợt bộc phát cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là:

Câu 28:

Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường PEF khoảng:

Câu 29:

Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thường thường FEV1 khoảng:

Câu 30:

Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường PaO2 khoảng:

Câu 31:

Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng có suy hô hấp cấp, thường thường SaO2 khoảng:

Câu 32:

Trong đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, thuốc giãn phế quản được sử dụng tốt nhất là:

Câu 33:

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thuốc điều trị dự phòng là:

Câu 34:

Thuốc chống oxy hoá để điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính giai đoạn ổn định là:

Câu 35:

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn ính giai đoạn ổn định, thời gian sử dụng liệu pháp oxy liên tục trong 24 giờ là:

Câu 36:

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, chỉ định thở oxy khi:

Câu 37:

Trong đợt cấp bênh phổi tắc nghẽn mạn tính, corticosteroid được sử dụng là:

Câu 38:

Mục iêu đầu tiên của oxy liệu pháp là làm gia tăng PaO2 tối thiểu lúc nghĩ là:

Câu 39:

Trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, điều trị quan trọng nhất là:

Câu 40:

Nguyên nhân thường gặp nhất của tâm phế mạn là:

Câu 41:

Bệnh phổi kẽ gây tâm phế mạn là:

Câu 42:

Trong tâm phế mạn, bệnh gây giảm thông khí phế bào là:

Câu 43:

Trong tâm phế mạn, cơ chế sinh bệnh quan trọng nhất là:

Câu 44:

Trong tâm phế mạn, đa hồng cầu xảy ra:

Câu 45:

Trong giai đoạn đầu tâm phế mạn, chức năng hô hấp thay đổi ở nhóm bệnh phổi hạn chế là: