Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nội khoa cơ sở online - Đề #34

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Phối hợp INH và Rifampicin làm tăng tác dụng độc cho gan vì:

Câu 2:

Tổn thương gan do thuốc Erythromycine có đặc điểm sau, ngoại trừ:

Câu 3:

Tổn thương gan do Diclofenac có đặc điểm:

Câu 4:

Đặc điểm tổn thương gan do thuốc gây mê Halothane là:

Câu 5:

Tổn thương gan do Amitryptiline có đặc điểm:

Câu 6:

Các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3 có thể gây nên:

Câu 7:

Thuốc nào sau đây gây viêm gan hoại tử cấp nhưng không có ứ mật:

Câu 8:

Khi xử dụng thuốc hạ lipid máu, cần chú ý:

Câu 9:

Trúng độc Paracetamol có đặc điểm:

Câu 10:

Tổn thương gan ác tính do paracetamol thường xảy ra khi:

Câu 11:

Triệu chứng trúng độc sớm trong 12 giờ đầu do paracetamol là:

Câu 12:

Biểu hiện của giai đoạn tổn thương gan rõ do trúng độc paracetamol xảy ra lúc:

Câu 13:

Đặc điểm của giai đoạn tổn thương gan rõ do trúng độc paracetamol là:

Câu 14:

Dấu hiệu của giai đoạn trúng độc nặng do paracetamol thường xảy ra lúc:

Câu 15:

Điều trị trúng độc paracetamol, chỉ súc rửa dạ dày khi:

Câu 16:

Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N-acetylcystein có hiệu quả nhất là:

Câu 17:

Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N- Acetylcystein hiệu quả không chắc chắn nếu:

Câu 18:

Điều trị trúng độc paracetamol, dùng N- Acetylcystein khi:

Câu 19:

Đặc điểm của giai đoạn hồi phục trúng độc paracetamol là:

Câu 20:

Nguy cơ tử vong cao khi trúng độc paracetamol ở người bình thường là:

Câu 21:

Một bệnh nhân nữ, trẻ và khoẻ mạnh, tự độc bằng paracetamol nhưng không cho biết rõ số lượng, nồng độ thuốc trong máu sau 4 giờ là 220 µg/m, bệnh nhân mệt mỏi, không nôn. Phương tiện điều trị là:

Câu 22:

Ở người khoẻ mạnh, khi trúng độc paracetamol mà nồng độ thuốc trong máu sau 8 giờ < 100 µg/mL. Điều trị bằng:

Câu 23:

Trong điều trị trúng độc paracetamol, ngưng dùng N- acetylcystein khi:

Câu 24:

Cách dùng N-acetylcystein trong trúng độc cấp paracetamol là:

Câu 25:

Trong trúng độc paracetamol nặng, có thể gặp tổn thương các cơ quan sau, ngoại trừ:

Câu 26:

Về mô học, tổn thương gan do rượu có đặc điểm:

Câu 27:

Về mô học, thể Mallory xuất hiện ở bào tương của tế bào gan là biểu hiện đặc trưng và duy nhất gặp trong viêm gan do rượu.

Câu 28:

Cơ chế gây tổn thương gan do rượu là:

Câu 29:

Triệu chứng lâm sàng của viêm gan cấp nặng do rượu hay gặp là:

Câu 30:

Viêm gan cấp do rượu ở bệnh nhân xơ gan còn bù có thể có các biểu hiện sau:

Câu 31:

Xét nghiệm trong viêm gan cấp nặng do rượu có thể có các bất thường sau, ngoại trừ:

Câu 32:

Sự hồi phục tổn thương gan trên vi thể sau viêm gan rượu cấp là:

Câu 33:

Chụp nhuộm thực quản dạ dày có baryte có ưu thế hơn nội soi tiêu hoá cao trong trường hợp nào sau đây:

Câu 34:

Chụp đối quang dạ dày dùng để chẩn đoán:

Câu 35:

Có thể chẩn đoán viêm dạ dày bằng chụp nhuộm dạ dày có baryte với điều kiện:

Câu 36:

Chống chỉ định chụp nhuộm dạ dày có baryte trong truờng hợp nào sau đây:

Câu 37:

Chụp đối quang dạ dày thường dùng:

Câu 38:

Biến chứng do chụp nhuộm thực quản, dạ dày có baryte là:

Câu 39:

Chỉ định chụp nhuộm baryte ruột non trong trường hợp:

Câu 40:

Trường hợp nào sau đây không được chụp nhuộm đại tràng có baryte:

Câu 41:

Sau chụp nhuộm đại tràng có baryte, bệnh nhân đau bụng nhiều cần nghỉ đến:

Câu 42:

Chống chỉ định nội soi tiêu hoá cao trong trường hợp:

Câu 43:

Điều trị bằng nội soi được dùng trong trường hợp sau đây, ngoại trừ:

Câu 44:

Một trong những biện pháp nào sau đây dùng để nuôi dưỡng bệnh nhân một cách tích cực trong trường hợp viêm tụy cấp nặng?

Câu 45:

Bệnh lý túi thừa đại tràng, chẩn đoán tốt nhất là: