Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Nhi khoa online - Đề #7

0 câu hỏi
50 phút
Nhi khoa

Câu 1:

Đặc điểm chung về dịch tễ giun đũa:

Câu 2:

Hội chứng Loefler bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ:

Câu 3:

Triệu chứng XQ phổi trong hội chứng Loefer biến mất sau:

Câu 4:

Biện pháp nào không có hiệu quả để phòng chống bệnh giun đũa.

Câu 5:

Dấu hiệu nào không phải là dấu hiệu chính của abces gan do giun.

Câu 6:

Triệu chứng của cơn đau bụng trong giun chui ống mật:

Câu 7:

Triệu chứng nào không phải là triệu chứng thường gặp của nhiễm trùng đường mật sau giun chui ống mật:

Câu 8:

Đặc điểm của đau bụng trong bán tắc ruột do giun:

Câu 9:

Yếu tố nào không phải là yếu tố thuận lợi làm xuất hiện biến chứng giun chui ống mật.

Câu 10:

Đất sét ẩm là môi trường thuận lợi cho giun móc phát triển.

Câu 11:

Giun móc có thể gây ra các triệu chứng sau:

Câu 12:

Biện pháp nào sau đây không phòng được nhiễm giun kim.

Câu 13:

Biện pháp tôt nhất để điều trị giun kim:

Câu 14:

Test Elisa để chẩn đoán bệnh sán lá gan lớn có hiệu giá kháng thể (+) nhỏ nhất là:

Câu 15:

Trẻ bị bệnh sán lá gan lớn là do:

Câu 16:

Biện pháp nào để phòng bệnh giun móc:

Câu 17:

Các kết quả dưới đây là của thiếu máu giun móc, ngoại trừ:

Câu 18:

Trong thiếu máu do giun móc vấn đề quan trọng là phải cung cấp thêm vitamin B12, acid folique để tạo máu.

Câu 19:

Thuốc điều trị có hiệu quả hiện nay đối với bệnh nhiễm sán lá gan lớn (Fasiola Hepatica):

Câu 20:

Tác dụng dược lý của Albendazol đối với giun, sán:

Câu 21:

Tác dụng dược lý của Mebendazol đối với giun, sán:

Câu 22:

Tác dụng dược lý của Pyrantel pamoate đối với giun:

Câu 23:

Do giun móc bám vào niêm mạc ruột hút máu và làm máu chảy nhiều nên trẻ thường có triệu chứng thiếu máu cấp.

Câu 24:

Ấu trùng giun đũa có thể gây nên hội chứng Loefler còn ấu trùng giun móc thì không.

Câu 25:

Tử vong do tiêu chảy ở nhóm trẻ < 2 tuổi chiếm bao nhiêu phần trăm tỷ lệ tử vong của bệnh tiêu chảy ở trẻ em:

Câu 26:

Theo IMCI dấu hiệu nào là của phân loại có mất nước trong bệnh tiêu chảy:

Câu 27:

Theo IMCI dấu hiệu nào là của mất nước nặng trong bệnh tiêu chảy:

Câu 28:

Trẻ 3 tháng, bú sữa bò, tiêu chảy cấp có mất nước. Chế độ ăn của trẻ là:

Câu 29:

Tử vong trong tiêu chảy cấp ở trẻ em thường do:

Câu 30:

Phương pháp chăm sóc trẻ nào sau đây không làm tăng nguy cơ tiêu chảy:

Câu 31:

Trong bệnh tiêu chảy dùng có thể thất bại trong các trường hợp sau, ngoại trừ:

Câu 32:

Đặc điểm nào sau đây không phù hợp trong bệnh tiêu chảy kéo dài.

Câu 33:

Chọn câu phù hợp nhất trong các xử trí sau đây khi trẻ bắt đầu bị tiêu chảy:

Câu 34:

Trẻ bị tiêu chảy khi cho uống ORS bị nôn cần phải:

Câu 35:

Chỉ định kháng sinh nào sau đây là không phù hợp trong điều trị tiêu chảy:

Câu 36:

Hướng dẫn nào dưới đây là không phù hợp với phác đồ điều trị B cho một trẻ > 6 tháng:

Câu 37:

Phương pháp nào dưới đây không có tác dụng làm giảm tỷ lệ bệnh tiêu chảy cấp:

Câu 38:

Hậu quả nào sau đây là nguy hiểm nhất trong mất nước nặng.

Câu 39:

Chất nào dưới đây không có tác dụng làm tăng hiệu quả hấp thu Na ở ruột:

Câu 40:

Điều trị mất nước nặng đối với trẻ < 12 tháng.

Câu 41:

Dặn bà mẹ các dấu hiệu cần đưa trẻ tới trạm y tế khi điều trị tiêu chảy tại nhà:

Câu 42:

Chỉ số mắc bệnh tiêu chảy cao nhất là ở lứa tuổi:

Câu 43:

Các yếu tố vật chủ sau đây làm tăng tính cảm thụ đối với tiêu chảy, ngoại trừ:

Câu 44:

Vùng nhiệt đới tiêu chảy do Rotavirus thường xảy ra cao điểm vào mùa khô lạnh:

Câu 45:

Yếu tố nào không phải là yếu tố thuận lợi gây bệnh ỉa chảy cho trẻ trong thời kỳ ăn dặm.

Câu hỏi
Trang 1/1