Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 45
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Cho trẻ ăn theo ô vuông thức ăn ngay từ lúc bắt đầu ăn dặm.</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Thức ăn hỗn hợp cơ bản bao gồm các chất: Gạo, đậu, thịt cá, rau quả và dầu mở.</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Nuôi nhân tạo là biện pháp được chọn lựa khi sữa mẹ ít.</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Để trẻ ngậm bắt vú tốt thì cần để cằm của trẻ không chạm vào vú mẹ.</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Người ta nhận thấy rằng để mẹ có nhiều sữa thì không nên cho trẻ bú về đêm vì khi trẻ bú về đêm thì mẹ rất mệt.</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Trong sữa mẹ lượng canxi ít nên trẻ bú mẹ dễ bị còi xương hơn trẻ bú sữa công nghiệp.</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Cho trẻ bú về đêm sẽ làm cho prolactine được tiết ra nhiều giúp cho phản xạ xuống sữa (tiết sữa) được tăng cường.</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Dinh dưỡng trẻ em bao gồm cả dinh dưỡng của bà mẹ trong thời gian mang thai.</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Tầm quan trọng hàng đầu của bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Theo thống kê năm 2000, ở Việt Nam tỉ lệ trẻ em bị SDD thể nhẹ cân vào khoảng:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Ở nước ta, từ năm 1995 đến năm 1999, tỷ lệ SDD giảm trung bình mỗi năm là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Nhóm tuổi bị suy dinh dưỡng nhiều nhất là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Sau đây là các yếu tố nguy cơ của suy dinh dưỡng, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Nguyên nhân hàng đầu gây suy dinh dưỡng của trẻ em Việt Nam là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Ở nước ta theo thống kê năm 2000, vùng có tỷ lệ SDD thể nhẹ cân cao nhất là:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Trẻ nào sau đây có nguy cơ bị suy dinh dưỡng cao nhất:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Tổn thương tim ở trẻ suy dinh dưỡng nặng:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Ở trẻ bị suy dinh dưỡng, có sự thay đổi ở ống tiêu hóa như sau:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Những biến đổi của hệ thống miễn dịch trong suy dinh dưỡng:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Phương pháp phân độ suy dinh dưỡng theo lớp mỡ dưới da:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Đo vòng cánh tay là kỹ thuật:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Chỉ số cân nặng /tuổi ( CN/T):</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Khi trẻ có cân nặng/ tuổi giảm thì gọi là suy dinh dưỡng:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Triệu chứng bắt buộc phải có ở thể Kwashiorkor là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Thể teo đét chủ yếu là do:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Để chẩn đoán bệnh suy dinh dưỡng ở trẻ em chúng ta cần:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Khi chẩn đoán nguyên nhân bệnh SDD, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Để phát hiện sớm bệnh suy dinh dưỡng của trẻ, biện pháp tốt nhất là:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Phòng suy dinh dưỡng là nhiệm vụ của:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Suy dinh dưỡng thể phù ở trẻ &lt; 6 tháng tuổi chủ yếu do chế độ dinh dưõng:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Thể teo đét do thiếu năng lượng có triệu chứng sau:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Trẻ được chẩn đoán SDD cấp tính khi:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Trẻ sơ sinh lúc đẻ được chẩn đoán là suy dinh dưỡng bào thai khi:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Trẻ sơ sinh có cân nặng lúc đẻ thấp thì:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Trẻ suy dinh dưỡng bào thai dễ có những nguy cơ sau:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Ba biện pháp chính để điều trị trẻ suy dinh dưỡng bào thai là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Mục tiêu của Chiến lược Quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2000-2010 là:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Điều nào sau đây là quan trọng nhất để phòng trẻ có cân nặng lúc đẻ thấp:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Trẻ suy dinh dưỡng nặng cần phải:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Sắt được chỉ định dùng trong suy dinh dưỡng nặng như sau:</p>
<p><strong> Câu 41:</strong></p> <p>Các lời khuyên sau đây được áp dụng để phòng ngừa hạ thân nhiệt ở trẻ suy dinh dưỡng, ngoại trừ một biện pháp:</p>
<p><strong> Câu 42:</strong></p> <p>Trong khi điều trị suy dinh dưỡng nặng cần cho trẻ ăn:</p>
<p><strong> Câu 43:</strong></p> <p>Chỉ định cho sắt ở trẻ suy dinh dưỡng nặng:</p>
<p><strong> Câu 44:</strong></p> <p>Những biện pháp điều trị bổ sung sau đây rất quan trọng cho trẻ SDD nặng, trừ 1 biện pháp không được áp dụng:</p>
<p><strong> Câu 45:</strong></p> <p>Trong trường hợp suy dinh dưỡng nặng, chuyền dịch tĩnh mạch được chỉ định:</p>