Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Bản chất của phản ứng kháng nguyên kết hợp với kháng thể (KN-KT):
Câu 2:
Kỹ thuật có độ nhạy và độ chính xác nhất in vitro hiên nay là:
Câu 3:
Phương thức MD bẩm sinh chính chống lại vi sinh vật ngoại bào:
Câu 4:
Phương thức đáp ứng có hiệu quả hơn cả chống vi sinh vật nội bào:
Câu 5:
Tế bào hoặc phân tử có vai trò chính chống virus:
Câu 6:
Kháng thể chính tham gia trong quá mẫn typ I:
Câu 7:
Tế bào đóng vai trò chính trong quá mẫn typ I:
Câu 8:
Hoạt chất sinh học đóng vai trò chính trong quá mẫn typ I:
Câu 9:
Đặc điểm bệnh Atopi (dị ứng):
Câu 10:
Bệnh trầm trọng của quá mẫn typ II:
Câu 11:
Cơ chế quá mẫn typ III:
Câu 12:
Bệnh thường gặp trong quá mẫn typ III:
Câu 13:
Vấn đề hiện đang gây khó khăn cho Y học do quá mẫn typ IV:
Câu 14:
Bệnh lý thường gặp ở trẻ bị thiểu năng MD dòng T đơn thuần:
Câu 15:
Bệnh có tính gây lo ngại cho cộng đồng do thiểu năng MD thứ phát:
Câu 16:
Giai đoạn chính đẻ lây nhiễm của HIV khi xâm nhập cơ thể bị nhiễm:
Câu 17:
Cơ chế gây suy giảm MD khi bị nhiễm HIV:
Câu 18:
Đặc điểm dòng lympho T trong hội chứng Di George:
Câu 19:
Cơ chế giảm số lượng TCD4 trong bệnh HIV/AIDS:
Câu 20:
Điểm giống nhau chính giữa bệnh tự miễn cơ quan và bệnh tự miễn hệ thống;
Câu 21:
Điểm khác nhau chính giữa bệnh tự miễn cơ quan và bệnh tự miễn hệ thống:
Câu 22:
Bệnh tự miễn cơ quan được phát hiện sơm nhất:
Câu 23:
Cách phòng bệnh tốt nhất của bệnh tan máu do bất đồng Rh giữa mẹ và con:
Câu 24:
Bệnh tự miễn hệ thống thường gặp trong lâm sàng:
Câu 25:
Sốc phản vệ có đặc điểm gì?