Thi thử trắc nghiệm môn Miễn dịch học online - Đề #14

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Bản chất của phản ứng kháng nguyên kết hợp với kháng thể (KN-KT):

Câu 2:

Kỹ thuật có độ nhạy và độ chính xác nhất in vitro hiên nay là:

Câu 3:

Phương thức MD bẩm sinh chính chống lại vi sinh vật ngoại bào:

Câu 4:

Phương thức đáp ứng có hiệu quả hơn cả chống vi sinh vật nội bào:

Câu 5:

Tế bào hoặc phân tử có vai trò chính chống virus:

Câu 6:

Kháng thể chính tham gia trong quá mẫn typ I:

Câu 7:

Tế bào đóng vai trò chính trong quá mẫn typ I:

Câu 8:

Hoạt chất sinh học đóng vai trò chính trong quá mẫn typ I:

Câu 9:

Đặc điểm bệnh Atopi (dị ứng):

Câu 10:

Bệnh trầm trọng của quá mẫn typ II:

Câu 11:

Cơ chế quá mẫn typ III:

Câu 12:

Bệnh thường gặp trong quá mẫn typ III:

Câu 13:

Vấn đề hiện đang gây khó khăn cho Y học do quá mẫn typ IV:

Câu 14:

Bệnh lý thường gặp ở trẻ bị thiểu năng MD dòng T đơn thuần:

Câu 15:

Bệnh có tính gây lo ngại cho cộng đồng do thiểu năng MD thứ phát:

Câu 16:

Giai đoạn chính đẻ lây nhiễm của HIV khi xâm nhập cơ thể bị nhiễm:

Câu 17:

Cơ chế gây suy giảm MD khi bị nhiễm HIV:

Câu 18:

Đặc điểm dòng lympho T trong hội chứng Di George:

Câu 19:

Cơ chế giảm số lượng TCD4 trong bệnh HIV/AIDS:

Câu 20:

Điểm giống nhau chính giữa bệnh tự miễn cơ quan và bệnh tự miễn hệ thống;

Câu 21:

Điểm khác nhau chính giữa bệnh tự miễn cơ quan và bệnh tự miễn hệ thống:

Câu 22:

Bệnh tự miễn cơ quan được phát hiện sơm nhất:

Câu 23:

Cách phòng bệnh tốt nhất của bệnh tan máu do bất đồng Rh giữa mẹ và con:

Câu 24:

Bệnh tự miễn hệ thống thường gặp trong lâm sàng:

Câu 25:

Sốc phản vệ có đặc điểm gì?