Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
CHỌN CÂU SAI. Ưu điểm của nhóm thuốc phun mù:
Câu 2:
CHỌN CÂU SAI. Khuyết điểm của dạng thuốc phun mù:
Câu 3:
Phân loại theo cấu trúc lý hóa của hệ thuốc, ta có:
Câu 4:
Trong thuốc phun mù có chứa dung dịch nước, không đươc dụng cụ khí đẩy loại:
Câu 5:
CHỌN CÂU SAI. Nhược điểm của khí nén:
Câu 6:
CHỌN CÂU SAI. Dung môi trong thuốc phun mù dạng dung dịch:
Câu 7:
Ưu điểm của dạng thuốc đặt:
Câu 8:
Chọn câu sai: Nhược điểm của dạng thuốc đặt:
Câu 9:
Sự hấp thu dược chất từ dạng thuốc đạn:
Câu 10:
Tá dược PEG điều chế thuốc đặt thuộc nhóm:
Câu 11:
Phương pháp đun chảy đổ khuôn để điều chế thuốc đặt phải chú ý đến hệ số thay thế khi lượng dược chất trong viên:
Câu 12:
Để điều chỉnh độ cứng của thuốc đặt điều chế bằng nhóm tá dược thân dầu thường dùng:
Câu 13:
Yêu cầu nhiệt độ chảy của thuốc đặt phải:
Câu 14:
Yêu cầu chất lượng của thuốc đặt:
Câu 15:
Lưu ý khi sử dụng tá dược gelatin – glycerin làm tá dược thuốc đặt:
Câu 16:
Dược điển Việt Nam qui định thời gian rã của thuốc đạn điều chế bằng tá dược thân nước là:
Câu 17:
Lưu ý khi sử dụng PEG làm tá dược thuốc đặt:
Câu 18:
Cơ chế giải phóng dược chất từ dạng thuốc đặt sử dụng tá dược thân nước:
Câu 19:
Cơ chế giải phóng hoạt chất của thuốc đặt:
Câu 20:
Thuốc đặt sử dụng tá dược PEG giải phóng dược chất theo cơ chế: