Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 35
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý ngoại khoa như:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý sản khoa như:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Nhiễm khuẩn huyết thường gặp sau bệnh lý nội khoa như:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Đường vào gây nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Đường vào gây nhiễm khuẩn huyết do liên cầu thường là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khởi phát nhiễm khuẩn huyết thường gặp là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Triệu chứng lâm sàng thời kỳ khởi phát nhiễm khuẩn huyết cần đặc biệt lưu ý là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Triệu chứng khởi phát gây nhiễm khuẩn huyết sau nhổ răng là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Nhiễm khuẩn huyết thường không gây biến chứng sau:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Biến chứng nặng và thường gặp của nhiễm khuẩn huyết là:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Biến chứng nặng nhất của nhiễm khuẩn huyết là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Biến chứng thường gặp nhất của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Biến chứng ít gặp của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Thái độ xử trí sớm một nhiễm khuẩn huyết gồm:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Một bệnh nhân có nhọt ở ngoài da, động tác sau đây là có hại:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Một bệnh nhân có nhọt ở ngoài da, loại thuốc sau đây là không nên dùng:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu là:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu là:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết mà cấy máu không mọc vi khuẩn gây bệnh là:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Nguyên tắc sử dụng kháng sinh trong nhiễm khuẩn huyết là:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Trong điều trị nhiễm khuẩn huyết vai trò quan trọng trong chăm sóc bệnh nhân là:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Chẩn đoán giai đoạn khới phát nhiễm khuẩn huyết chủ yếu dựa vào dấu hiệu sốt, gan, lách, hạch sưng?</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Chẩn đoán giai đoạn toàn phát nhiễm khuẩn huyết chủ yếu dựa vào dấu hiệu ổ nhiễm khuẩn tiên phát?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết dựa vào cấy máu:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Sốc nhiễm khuẩn có thể xảy ra trong các trường hợp sau:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Đa số (2/3) trường hợp sốc nhiễm khuẩn là do:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Sốc nhiễm khuẩn ít gặp hơn ở:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Sốc nhiễm khuẩn xảy ra ở cơ địa:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Triệu chứng lâm sàng sốc nhiễm khuẩn gồm:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Biểu hiện thần kinh ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn thường có:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Dấu hiệu lâm sàng có giá trị chẩn đoán sốc nhiễm khuẩn là:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Biểu hiện rối loạn tưới máu mô ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn thường có:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng của sốc nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm là:&nbsp;</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Đặc điểm lâm sàng điển hình của sốc nhiễm khuẩn do não mô cầu là:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Sốc nhiễm khuẩn diễn biến nặng sẽ có biểu hiện:&nbsp;</p>