Trang chủ Bệnh học truyền nhiễm
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 35 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Hiện nay, kháng sinh là loại thuốc thường được dùng phổ biến ở khắp mọi nơi nhất là ở những nước đang phát triển vì:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Xu thế hiện nay, sử dụng thuốc kháng sinh phải theo nguyên tắc vì:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Kháng sinh tác động qua cơ chế diệt khuẩn (Bactericides) là nhóm: </p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Kháng sinh tác động qua cơ chế kìm khuẩn (bacteriostatique) là nhóm: </p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Sự đề kháng của vi khuẩn đối với kháng sinh không qua cơ chế:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Đặc tính dược học của kháng sinh không được đánh giá bởi:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Tác dụng phụ do sử dụng thuốc kháng sinh gây nên là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tác dụng phụ do đường vào của thuốc kháng sinh là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Kháng sinh được chỉ định trong:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Chỉ định sử dụng kháng sinh để dự phòng trong:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Sơ bộ xác định tác nhân gây bệnh để sử dụng kháng sinh sớm, dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Xác định tác nhân gây bệnh để chọn kháng sinh chủ yếu dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Về mặt nguyên tắc, sau khi lấy bệnh phâme cần chờ kết quả xét nghiệm, chưa cần cho thuốc kháng sinh ngay trong trường hợp:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Việc lựa chọn thuốc kháng sinh ban đầu dựa trên phân tích một vài tiêu chuẩn như:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Phối hợp thuốc kháng sinh khi:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Không phối hợp thuốc kháng sinh khi: </p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Bệnh nhân nghi bị viêm màng não phải dùng thuốc kháng sinh có đặc điểm:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn giai đoạn đã áp xe hoá cần chọn kháng sinh:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Kháng sinh là thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Kháng sinh được chỉ định trong điều trị dự phòng tái phát bệnh thấp khớp cấp: </p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết là hội chứng đáp ứng viêm toàn thân gây nên do:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Xu thế lớn nhất hiện nay của bệnh nhiễm khuẩn huyết là:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Nhiễm khuẩn huyết khác với hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS systemic inflamatory response syndrome) bởi:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Đinh nghĩa nhiễm khuẩn huyết là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Nhiễm khuẩn huyết thứ phát là: </p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Nhiễm khuẩn huyết tiên phát là:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Ảnh hưởng của nhiễm khuẩn huyết đối với bệnh nhân là:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Nhiễm khuẩn huyết có thể gây nên do:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp ở một số bệnh viện tỉnh miền Trung Việt nam là:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Năm 1996, trong chương trình giám sát quốc gia về "tính kháng thuốc của một số vi khuẩn thường gặp", S. typhi gây nhiễm khuẩn huyết chiếm tỷ lệ:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Loại vi khuẩn ít gây nhiễm khuẩn huyết nhất là:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Đường xâm nhập của nhiễm khuẩn huyết do tụ cầu thường là:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Chẩn đoán lâm sàng sớm nhiễm khuẩn huyết dựa vào:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Về lâm sàng, triệu chứng của hội chứng đáp ứng viêm toàn thân bao gồm:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Để chẩn đoán xác định nhiễm khuẩn huyết, mẫu máu phải được cấy trên môi trường:</p>