Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 25
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Mọi khoản chi có chứng từ hợp lệ đều được quyết toán.</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Các khoản thu ngân sách Nhà nước chỉ bao gồm các khoản thu phí, lệ phí.</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Khoản vay nợ của nước ngòai là khoản thu ngân sách Nhà nước.</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Hoạt động của Đoàn TNCS HCM được hưởng kinh phí từ ngân sách Nhà nước.</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Chi cho họat động&nbsp;quản lý Nhà nước&nbsp;là khoản chi không thường xuyên.</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Các đơn vị dự toán được trích lại 50% kết dư ngân sách Nhà nước để lập quỹ dự trữ.</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Mọi tài sản có giá trị lớn hơn 5 triệu đồng đều được xem là tài sản cố định.</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Các đơn vị dự toán ngân sách Nhà nước đều được lập quỹ dự trữ ngân sách Nhà nước.</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Tất cả các cơ quan Nhà nước đều là chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật thu ngân sách Nhà nước.</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Kết dư ngân sách hàng năm được nộp vào quĩ dự trữ tài chính theo qui định của pháp luật hiện hành.</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Tiền lương là khoản chi được áp dụng theo phương thức: chi theo lệnh chi tiền.</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Bộ trưởng bộ Tài chính là cơ quan duy nhất được quyền quyết định đối với các khoản chi từ quĩ dự trữ tài chính.</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Khoản thu từ thuế TTĐB là khoản thu được phân chia tỉ lệ phần trăm giữa ngân sách trung ương&nbsp; và ngân sách địa phương.</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Việc lập, phê chuẩn và chấp hành dự toán ngân sách Nhà nước do chính phủ thực hiện.</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Bội chi là một thuật ngữ được dùng để chỉ tình trạng tạm thời thiếu hụt ngân sách.</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Ngân sách Nhà nước được thực hiện trong 02 năm.</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>UBNĐ cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền quyết định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương?</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Mọi khoản chi trong năm ngân sách đều được xem là&nbsp;hợp pháp&nbsp;và đưa vào quyết toán?</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Thuế GTGT là khoản thu thuộc 100% của ngân sách địa phương?</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Chọn câu trả lời đúng về nguyên tắc ngân sách thăng bằng?</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Thẩm quyền quy định Mức bội chi ngân sách nhà nước và nguồn bù đắp thuộc về:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Bội chi ngân sách nhà nước được giải quyết bằng:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Chọn các câu trả lời đúng nhất về khoản thu bổ sung?</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Đặc điểm phân biệt NSNN với Ngân sách của cá nhân, gia đình, doanh nghiệp là:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Chọn các câu trả lời đúng nhất về mô hình tổ chức NSNN Việt Nam?</p>