Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa Sinh online - Đề #49

0 câu hỏi
35 phút
Hóa Sinh

Câu 1:

Pentose nào là thành phần của glycoprotein?

Câu 2:

Pentose có trong gôm arabic, gôm của mận và cherry:

Câu 3:

Pentose nào là thành phần cấu tạo của acid nucleic và các coenzym như ATP, NAD, NADP và flavoprotein?

Câu 4:

Pentose có trong thành phần lyxoflavin được phân lập từ cơ tim:

Câu 5:

Hexose có nguồn gốc từ dịch ép trái cây và từ sự thủy phân đường mía:

Câu 6:

Hexose nào là thành phần của glycoprotein?

Câu 7:

Hexose có nguồn gốc từ sự thủy phân lactose:

Câu 8:

Nếu cả hai nhóm –OH bán acetal của hai monosaccarid đều tham gia tạo liên kết glycosid thì dissacarid tạo thành:

Câu 9:

Nếu –OH của monosaccarid thứ hai tham gia tạo liên kết glycosid là –OH ancol thì disaccarid tạo thành:

Câu 10:

Sản phẩm do sự thủy phân tinh bột thu được là:

Câu 11:

Có trong mầm lúa, men bia, kẹo mạch nha là:

Câu 12:

Là đường sữa, có nhiều trong sữa của các loài động vật:

Câu 13:

Là đường mía, có nhiều trong mía và củ cải đường:

Câu 14:

Nhận định đúng về Maltose:

Câu 15:

Nhận định đúng về Lactose:

Câu 16:

Nhận định đúng về Sucrose:

Câu 17:

Saccarose là một chất:

Câu 18:

Hỗn hợp glucose và fructose là một hỗn hợp chất:

Câu 19:

Có thể theo dõi sự thủy phân của saccarose bằng:

Câu 20:

Chất thường gặp nhất trong thành phần của polysaccarid:

Câu 21:

Nhân định về tinh bột, chọn câu đúng:

Câu 22:

Nhận định về tinh bột, chọn câu SAI:

Câu 23:

Nhận định nào sai khi nói về tinh bột:

Câu 24:

Nhận định về tinh bột, chọn đáp án SAI:

Câu 25:

Nhận định về tinh bột, chọn phương án SAI:

Câu 26:

Tinh bột cấu tạo bởi mấy loại phân tử?

Câu 27:

Sản phẩm trung gian của sự thủy phân tinh bột là:

Câu 28:

Glycogen là glucid dự trữ của động vật, có nhiều nhất ở:

Câu 29:

Glycogen cho màu … với iod.

Câu 30:

Trong y học, chất được dùng để thay thế huyết tương: 

Câu hỏi
Trang 1/1