Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Hóa phân tích online - Đề #8

0 câu hỏi
45 phút
Hóa phân tích

Câu 1:

Cần bao nhiêu ml dung dịch acid hydrocloric đậm đặc 12,1N để pha loãng thành 1 lít dung dịch HCl có nồng độ 0,1N?

Câu 2:

Một dung dịch NaCl có nồng độ 10-4 M tức là tương đương với:

Câu 3:

Một dung dịch NaCl có nồng độ 10-3 N tức là tương đương với:

Câu 4:

Một dung dịch KCl có nồng độ 10-6 M tức là tương đương với:

Câu 5:

Một dung dịch KCl có nồng độ 10-7 N tức là tương đương với:

Câu 6:

Trong pha loãng dung dịch, công thức C1.V1 = C2.V2 không áp dụng với:

Câu 7:

Muốn pha 100ml dung dịch NaOH 0,02M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M.

Câu 8:

Muốn pha 1000ml dung dịch NaOH 0,02M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 5M.

Câu 9:

Muốn pha 200ml dung dịch NaOH 0,05M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M.

Câu 10:

Muốn pha 500ml dung dịch NaOH 0,25M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10M.

Câu 11:

Muốn pha 1000ml dung dịch NaOH 0,2M thì phải lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 10M.

Câu 12:

NaHCO3 là:

Câu 13:

Một dung dịch Na2SO4 10-5 M tương đương với:

Câu 14:

Một dung dịch Na2SO4 5.10-5 M tương đương với:

Câu 15:

Một dung dịch Na2SO4 2.10-4 M tương đương với:

Câu 16:

Loại complexon hay dùng trong chuẩn độ là complexon:

Câu 17:

Để xác định ... người ta thường dùng chỉ thị đen eriocrom T:

Câu 18:

Để xác định ... , ta thường dùng chỉ thị murexid: 

Câu 19:

Để xác định ... , ta thường dùng chỉ thị Calcon:

Câu 20:

Xác định ... , người ta thường sử dụng chỉ thị da cam xylenon:

Câu 21:

Tính pH dung dịch gồm 10ml NH(C2H5)3Cl 0,025 M + 10ml CH3COONa 0,025 M. Cho pKN(C2H5)3 = 3,35 ; pKCH3COOH = 4,75.

Câu 22:

Tính pH của dung dịch Na2CO3 0,01 M. Cho biết: H2CO3 có : pKa1 = 6,35 ; pKa2 = 10,34.

Câu 23:

Tính pH của dung dịch H2CO3 0,01 M. Cho biết: H2CO3 có: pKa1 = 6,35 ; pKa2 = 10,34.

Câu 24:

Tính pH của dung dịch NaHCO3 0,01 M. Cho biết: H2CO3 có: pKa1 = 6,35 ; pKa2 = 10,34.

Câu 25:

Tính pH dung dịch gồm 100ml NH4Cl 0,1 M + 100ml HCOONa 0,1 M. Cho pKNH4OH = 4,75 ; pKHCOOH = 3,75.

Câu 26:

Phân tích định lượng liên quan đến các ngành sau:

Câu 27:

Trong ngành Dược, hóa học phân tích định lượng liên quan mật thiết với các lĩnh vực sau, ngoại trừ:

Câu 28:

Có ... nhóm phương pháp phân tích định lượng.

Câu 29:

Tính pH NaH2PO4 0,1 M. Cho: H2PO4 có pKa1 = 2,12 ; pKa2 = 7,21 ; pKa3 = 12,36.

Câu 30:

Tính pH Na2HPO4 0,1 M. Cho: H2PO4 có pKa1 = 2,12 ; pKa2 = 7,21 ; pKa3 = 12,36.

Câu 31:

Chọn câu sai. Ưu điểm của các phương pháp hóa học:

Câu 32:

Chọn đáp án sai. Ưu điểm của các phương pháp hóa học:

Câu 33:

Tiến hành chuẩn độ H2C2O4 bằng dung dịch KMnO4 0,1N trong môi trường acid. Nồng độ mol của KMnO4 là bao nhiêu:

Câu 34:

Chọn câu sai. Nhược điểm của các phương pháp hóa học:

Câu 35:

Chọn phương án sai. Nhược điểm của các phương pháp hóa học:

Câu 36:

Tiến hành chuẩn độ H2C2O4 bằng dung dịch KMnO4 0,1N trong môi trường base. Nồng độ mol của KMnO4 là bao nhiêu:

Câu 37:

Tiến hành chuẩn độ H2C2O4 bằng dung dịch KMnO4 0,15N trong môi trường trung tính. Nồng độ mol của KMnO4 là bao nhiêu:

Câu 38:

Tính pH dung dịch gồm 125ml NH4Cl 0,1 M + 125ml CH3COONa 0,1 M. Cho pKNH4OH = 4,75 ; pKCH3COOH = 4,75.

Câu 39:

Phân tích bằng phương pháp hóa học là phân tích ...: 

Câu 40:

Phân tích khối lượng bằng các cách sau, ngoại trừ:

Câu hỏi
Trang 1/1