Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Phản ứng $C{H_3}COOC{H_3} + NaOH \to C{H_3}COONa + C{H_3}OH$
Biểu thức của vận tốc phản ứng xác định từ thực nghiệm là $V = {\rm{[}}C{H_3}COOC{H_3}{\rm{][}}NaOH{\rm{]}}$
Chọn phát biểu đúng nhất:
Câu 2:
Lấy 20ml dd AgNO3 0,02M trộn với 10ml dd KI 0,01M ta được hệ AgI keo:
Câu 3:
Khi cho KCl và hệ keo trên ở câu 78 sẽ có hiện tượng nào xảy ra:
Câu 4:
Cấu tạo của keo AgI ở câu 78 có dạng:
Câu 5:
Trong cấu tạo của keo AgI ở câu 78, lớp hấp thụ mang điện tích gì:
Câu 6:
Khi đặt hệ keo ở câu 78 vào 1 điện trường thì lớp khuếch tán sẽ di chuyển vào cực nào?
Câu 7:
Trong các chất NaCl, NaBr, NaI. Chất có ngưỡng keo tụ lớn:
Câu 8:
Chọn phát biểu đúng về Hạt keo:
Câu 9:
Chọn phát biểu đúng nhất về Chất bị hấp thụ:
Câu 10:
Tinh chế keo bằng phương pháp thẩm tích là phương pháp làm sạch hệ keo:
Câu 11:
Khi bốc hơi Na và ngưng hơi trong dung môi hữu cơ lạnh ta thu được:
Câu 12:
Lấy 20ml dd AgNO3 2,4.10-4 M trộn với 10ml dd KI 6.10-4 M ta được hệ keo:
Câu 13:
Trong cấu tạo của keo AgI ở câu 88, lớp hấp phụ mang điện tích:
Câu 14:
Cấu tạo của keo AgI ở câu 88 có dạng:
Câu 15:
Khi cho NaCl và hệ keo trên ở câu 88 thì ion nào tác dụng gây keo tụ:
Câu 16:
Trong các chất điện ly: K2SO4, BaSO4, Fe2(SO4)3. Chất nào khả năng gây keo tụ lớn nhất đối với hệ keo ở câu 88 là:
Câu 17:
Trong các chất điện ly: KCl, BaCl2, FeCl3, ngưỡng keo tụ của các chất điện ly trên hệ keo ở câu 88 giảm dần theo thứ tự:
Câu 18:
Khi đặt hệ keo ở câu 88 vào 1 điện trường thì lớp khuếch tán sẽ di chuyển vào cực nào?
Câu 19:
Khi đặt hệ keo dương vào 1 điện trường thì lớp khuếch tán của hệ keo sẽ di chuyển vào cực dương. Đó là hiện tượng:
Câu 20:
Keo AgI ở câu 88 được điều chế bằng phương pháp:
Câu 21:
Khi phân tán NaCl vào môi trường nước ta được:
Câu 22:
Tween là chất hoạt động bề mặt có đặc điểm:
Câu 23:
Khảo sát tốc độ phản ứng ở nhiệt độ không cao, nếu tăng nhiệt độ lên 200C thì hằng số tốc độ phản ứng tăng:
Câu 24:
Trong cấu tạo của hạt keo, ξ được định danh là:
Câu 25:
Quá trình hấp phụ vật lý và hấp phụ hóa học khác nhau ở: