Tổng số câu hỏi: 0
Câu 1:
Cho: $Zn + 2F{e^{3 + }} = Z{n^{2 + }} + 2F{e^{2 + }}$
Câu 2:
Xét pin: Fe/FeSO4//CuSO4/Cu, phản ứng sau: Cu2+ + Fe = Cu + Fe2+ . Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 3:
Điện cực AgCl được điều chế cách phủ lên kim loại Ag một lớp muối AgCl và nhúng vào dung dịch KCl (Ag/AgCl/KCl) là điện cực:
Câu 4:
Phản ứng xảy ra trên điện cực Calomel:
Câu 5:
Cho phản ứng: $3Ni + 2F{e^{3 + }} \to 2Fe + 3N{i^{2 + }}$ . Tìm φo của Ni 2+/Ni. Biết E0 của pin là +0,194V và φ0 của Fe3+/Fe là -0,036V:
Câu 6:
Khi phản ứng trong pin điện hóa tự xảy ra thì:
Câu 7:
Một nguồn pin gồm điện cực nikn nhúng trong dung dịch NiSO4 0,2M và điện cực đồng nhúng trong dung dịch CuSO4 0,4M. Biết ${\varphi _{C{u^{2 + }}/Cu}}^0 = + 0,34V$ và ${\varphi _{Z{n^{2 + }}/Zn}}^0 = - 0,763V$
Câu 8:
Chọn câu đúng về phản ứng oxy hóa khử:
Câu 9:
Chọn phát biểu đúng về Điện thế:
Câu 10:
Lấy 40ml dd AgNO3 1,2.10-4 M trộn với 20ml dd KI 3.10-4 M ta được hệ keo:
Câu 11:
Cấu tạo của keo AgI ở câu 61 có dạng:
Câu 12:
Trong cấu tạo của keo AgI ở câu 62, lớp khuếch tán mang điện gì:
Câu 13:
Khi cho K2SO4 và hệ keo ở câu 61 thì ion nào tác dụng gây keo tụ:
Câu 14:
Trong các chất điện li: K2SO4, BaSO4, Fe2(SO4)3. Chất có ngưỡng keo tụ nhỏ nhất đối với hệ keo ở câu 62 là:
Câu 15:
Khi đặt hệ keo ở câu 61 vào 1 điện trường thì lớp khuếch tán sẽ di chuyển vào cực nào?
Câu 16:
Keo AgI ở câu 61 được điều chế bằng phương pháp:
Câu 17:
Cấu tạo của hạt keo gồm:
Câu 18:
Độ bền vững của hệ phân tán thường được chia ra làm các loại:
Câu 19:
Phương trình hấp thụ Langmuir chỉ áp dụng cho:
Câu 20:
Chọn phát biểu đúng về phản ứng đồng thể:
Câu 21:
Cho 3 hệ phân tán: thô, keo và dung dịch thực. Kích thước hạt phân tán của chúng là:
Câu 22:
Theo tính chất của hệ phân tán keo thì gelatin có tính chất nào sau đây:
Câu 23:
Thế Helmholtz là thế được tạo:
Câu 24:
Vai trò của nước trong phương pháp điều chế keo xanh phổ:
Câu 25:
Hằng số tốc độ phản ứng bậc nhất được biểu thị theo công thức: