Trang chủ Dịch tễ học
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Cơ chế truyền nhiễm của một bệnh nhiễm trùng đặc trưng bằng đường truyền nhiễm, với lối ra của tác nhân gây bệnh khỏi cơ thể ký chủ và lối vào của tác nhân đó ở ký chủ mới, cùng với phương thức tồn tại của tác nhân ở bên ngoài cơ thể ký chủ.</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Bệnh nhiễm trùng có thể truyền nhiễm một cách gián tiếp hay trực tiếp, tuy nhiên cơ chế truyền nhiễm của trường hợp lây truyền trực tiếp cũng có 3 giai đoạn.</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Cơ chế truyền nhiễm của một bệnh nhiễm trùng có 3 giai đoạn nhưng cơ chế nhiễm trùng của bệnh lây qua đường tình dục chỉ có 2 giai đoạn.</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Lối ra khỏi cơ thể ký chủ của vi sinh vật gây bệnh không phụ thuộc vị trí gây bệnh, vi sinh vật lưu thông tự do trong cơ thể ký chủ hay hạn chế ở một cơ quan và đường lây truyền.</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Nước và thực phẩm đều có vai trò quan trọng trong các vụ dịch ngộ độc thức ăn.</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Đối với các bệnh truyền qua đường tiêu hoá, vai trò truyền nhiễm của đất không phụ thuộc nước và thực phẩm.</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Các vật dụng trong gia đình, nơi công cộng và ở bệnh viện có vai trò truyền nhiễm trong tất cả các loại bệnh truyền qua đường hô hấp, tiêu hoá, đường máu, da và niêm mạc.</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Tính chất chu kỳ chỉ xảy ra trong trường hợp quá trình dịch phát triển một cách tự phát.</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Động lực của dịch ở loài thú là các yếu tố tự nhiên, động lực của dịch ở người là yếu tố xã hội.</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Yếu tố xã hội liên quan nhiều đến các mắt xích của quá trình dịch, nhưng yếu tố xã hội không liên quan chặt chẽ với cơ chế truyền nhiễm.</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Một vụ dịch thường được định nghĩa là:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Điều tra dịch nhằm mục đích:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Điều tra dịch tễ học một bệnh nhiễm trùng là:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Ổ dịch có thể quan niệm là:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Công tác điều tra dịch tễ học được tiến hành:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Nội dung của công tác điều tra xử lý dịch là:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Mô tả một vụ dịch theo thời gian có thể:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Đồ thị biểu diễn số trường hợp bệnh theo thời gian khởi phát là đồ thị:</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Biểu đồ mô tả vụ dịch theo không gian kết hợp với thời gian có thể phân tích được các điểm sau đây của vụ dịch, ngoại trừ:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Mô tả đặc trưng vụ dịch theo con người là mô tả:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Trong một vụ dịch sốt xuất huyết, đánh giá môi trường bao gồm công việc:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Những chiến lược chính kiểm soát dịch bệnh truyền nhiễm là tác động và nguồn truyền nhiễm, ngăn chận đưòng truyền, bảo vệ khối cảm nhiễm, những nội dung nào sau đây là thuộc biện pháp ngăn chận đường truyền.</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Khi có dịch hạch xảy ra biện pháp nào sau đây cần thực hiện ngay:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Điều tra và xử lý dịch cần tuân theo các bước nhất định nhưng phải tiến hành song song:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Trong một vụ dịch, nói chung nếu thời kỳ ủ bệnh dài thì có xu hướng xảy ra các trường hợp rải rác:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Vẽ bản đồ sự tiến triển của vụ dịch thường có thể chỉ ra được ổ chứa vi trùng hoặc nguồn truyền nhiễm.</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Điều tra đánh giá môi trường không thuộc nội dung của điều tra xử lý dịch:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Trong việc kiểm soát bệnh nhiễm trùng, phát hiện người nhiễm trùng chưa thể hiện triệu chứng gọi là dự phòng cấp 1.</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Trong việc kiểm soát bệnh nhiễm trùng, điều trị người bệnh và nguời mang trùng là dự phòng cấp 3.</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Trong việc kiểm soát dịch bệnh đường hô hấp biện pháp đối với nguồn truyền nhiễm và đường truyền nhiễm rất hạn chế:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Ngăn chận đường truyền, bảo vệ khối cảm nhiễm, kiểm soát ổ chứa động vật là các biện pháp dự phòng cấp 2.</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Phòng chống bệnh dại có hiệu quả hơn cả là tiêm vaccin cho chó và mèo.</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Phun hoá chất diệt bọ chét trong một vụ dịch hạch là dự phòng cấp 3.</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Một quá trình theo dõi, khảo sát tỉ mỉ, liên tục để đánh giá được bản chất của bệnh cùng với những nguyên nhân xuất hiện, lưu hành và lan tràn của bệnh đó, nhằm tìm ra được những biện pháp khống chế, ngăn chặn có hiệu quả đối với bệnh đó, đó là định nghĩa về:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Theo dõi người đã tiếp xúc người bệnh xem có phát triển bệnh hay không là:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Điều tra được thực hiện để thu thập dữ kiện về bệnh quy ước khai báo cả khi không có dịch là:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Báo cáo các trường hợp bệnh xảy ra tại địa phương là:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Ưu điểm của hệ thống giám sát chủ động là:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Ưu điểm của hệ thống giám sát điểm là:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Nhược điểm của hệ thống giám sát thụ động là:</p>