Tìm kiếm
menu
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Đối tượng trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Việc chẩn đoán trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Tìm nguyên nhân trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Việc điều trị trong Dịch tễ học là:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Việc đánh giá kết quả trong các nghiên cứu Dịch tễ học thường là:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Một trong những nguyên nhân của ung thư khí phế quản là:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Một trong những hậu quả của hút nhiều thuốc lá có thể là:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.&nbsp;Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Các nghiên cứu mô tả liên quan tới các giai đoạn:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.&nbsp;Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Các nghiên cứu tìm nguyên nhân gây bệnh phải liên quan tới các giai&nbsp;đoạn:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.&nbsp;Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Nghiên cứu các hằng số sinh học liên quan tới các giai đoạn:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.&nbsp;Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Nghiên cứu tìm các phương pháp phát hiện và chẩn đoán sớm liên&nbsp;quan tới các giai đoạn:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Điền vào chỗ trống từ thích hợp:&nbsp;<br>Định nghĩa DTH của B.Mac. Mahon và T.F. Pugh (1970): “DTH là khoa học nghiên cứu sự phân bố&nbsp;của bệnh trong quần thể loài người và những ........... qui định sự phân bố đó.”</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Định nghĩa DTH của J.N. Morris(1975):” DTH là khoa học ......... của y học dự phòng và y tế công&nbsp;cộng.”</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Định nghĩa DTH của R.R. Neutra(1978): “ DTH là một khoa học khảo sát hoặc một ..........”</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Định nghĩa DTH của P.E. Enterline (1979) ” Để hiểu biết đầy đủ trong các nghiên cứu về các vấn đề sức khỏe ở người phải dựa vào các ............. đặc biệt, nhất là DTH”</p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Định nghĩa DTH của M. Jénicek (1984):”DTH là một khoa học lí luận, một phương&nbsp; pháp&nbsp; ...........&nbsp;trong y học và các khoa học khác về sức khỏe, dùng để mô tả các hiện tượng sức khỏe, giải thích&nbsp;nguyên nhân qui định các hiện tượng sức khỏe đó, và nghiên cứu, tìm các biện pháp can thiệp hữu&nbsp;hiệu nhất.”</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Nếu các hoạt động dự phòng cấp một có kết quả thì sẽ làm giảm:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Nếu các hoạt động dự phòng cấp hai có kết quả thì sẽ làm giảm:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Để đo lường kết quả hoạt động của dự phòng cấp một thì phải dùng:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Tiến hành phát hiện bệnh sớm là dự phòng cấp:</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Điều trị là dự phòng:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Các hoạt động y tế nhằm nâng cao yếu tố bảo vệ không đặc hiệu là dự phòng:</p>
<p><strong> Câu 26:</strong></p> <p>Các hoạt động y tế nhằm loại bỏ yếu tố nguy cơ là dự phòng:</p>
<p><strong> Câu 27:</strong></p> <p>Thực hiện tiêm chủng vaccin cho một quần thể là dự phòng:</p>
<p><strong> Câu 28:</strong></p> <p>Quá trình phát triển tự nhiên của bệnh gồm 5 giai đoạn: 1. Khỏe; 2. Phơi nhiễm; 3. Tiền lâm sàng; 4.&nbsp;Lâm sàng; 5. Diễn biến tiếp tục. Dự phòng cấp một là can thiệp vào giai đoạn:</p>
<p><strong> Câu 29:</strong></p> <p>Các hoạt động y tế nhằm vào thời kỳ "các biểu hiện thuận lợi cho sự tác động của các yếu tố căn&nbsp;nguyên" là dự phòng:</p>
<p><strong> Câu 30:</strong></p> <p>Các hoạt động y tế nhằm tác động vào Các yếu tố căn nguyên đặc hiệu là dự phòng:</p>
<p><strong> Câu 31:</strong></p> <p>Các hoạt động y tế ở "Giai đoạn sớm của bệnh" là dự phòng:</p>
<p><strong> Câu 32:</strong></p> <p>Các hoạt động y tế ở Giai đoạn muộn của bệnh là dự phòng:</p>
<p><strong> Câu 33:</strong></p> <p>Quần thể đích của dự phòng ban đầu là:</p>
<p><strong> Câu 34:</strong></p> <p>Quần thể đích của dự phòng cấp I:</p>
<p><strong> Câu 35:</strong></p> <p>Để có được số hiện mắc phải tiến hành:</p>
<p><strong> Câu 36:</strong></p> <p>Tỷ lệ hiện mắc quan sát tăng lên khi:</p>
<p><strong> Câu 37:</strong></p> <p>Tỷ lệ hiện mắc quan sát giảm xuống khi:</p>
<p><strong> Câu 38:</strong></p> <p>Với một bệnh có sự tiến triển tương đối ổn định, có thể dẫn tới một tỷ lệ nhất định về số điều trị&nbsp;khỏi, số mãn tính, số chết , thì có sự tương quan giữa tỷ lệ chết (M), tỷ lệ mới mắc (I) , tỷ lệ tử&nbsp;vong (L) thể hiện bằng công thức:</p>
<p><strong> Câu 39:</strong></p> <p>Kết quả của một nghiên cứu ngang là:</p>
<p><strong> Câu 40:</strong></p> <p>Kết quả của một nghiên cứu dọc là:</p>