Thi thử trắc nghiệm ôn tập môn Cơ học đất online - Đề #4

Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.

Tổng số câu hỏi: 0

Câu 1:

Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định hệ số rỗng:

Câu 2:

Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định độ bão hòa:

Câu 3:

Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm3 để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất Gs = 2,68. Hãy xác định độ rỗng:

Câu 4:

Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên $\gamma$ = 19kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định trọng lượng riêng khô:

Câu 5:

Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên $\gamma$ = 19kN/m3 ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định hệ số rỗng:

Câu 6:

Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên $\gamma$ = 19kN/m3; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định độ rỗng:

Câu 7:

Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên $\gamma$ = 19kN/m3; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định tên đất:

Câu 8:

Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên $\gamma$ = 19kN/m3; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định trạng thái của đất:

Câu 9:

Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên $\gamma$ = 19kN/m3; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:

Câu 10:

Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên $\gamma$ = 19kN/m3; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định  trọng lượng riêng bão hòa:

Câu 11:

Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng Gs = 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên $\gamma$ = 19kN/m3; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo WP = 15% , độ ẩm giới hạn nhão WL = 40%. Hãy xác định độ bão hòa:

Câu 12:

Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt Gs = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định hệ số rỗng:

Câu 13:

Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt Gs = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:

Câu 14:

Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt Gs = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng tự nhiên:

Câu 15:

Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt Gs = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng khô:

Câu 16:

Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt Gs = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:

Câu 17:

Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt Gs = 2,7; và độ bão hòa Sr = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:

Câu 18:

Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo WP = 20%; độ ẩm giới hạn nhão WL = 45%. Hãy xác định độ sệt IL

Câu 19:

Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo WP = 20%; độ ẩm giới hạn nhão WL = 45%. Hãy xác định chỉ số dẻo IP:

Câu 20:

Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo WP = 20%; độ ẩm giới hạn nhão WL = 45%. Hãy xác định tên đất:

Câu 21:

Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo WP = 20%; độ ẩm giới hạn nhão WL = 45%. Hãy xác định trạng thái của đất:

Câu 22:

Cho một mẫu đất cát có hệ số rỗng ở trạng thái tự nhiên e = 0,7. Hệ số rỗng ở trạng thái chặt nhất emin = 0,5; Hệ số rỗng ở trạng thái xốp nhất emax = 0,9. Hãy xác định độ chặt tương đối:

Câu 23:

Cho một mẫu đất cát có hệ số rỗng ở trạng thái tự nhiên e = 0,7. Hệ số rỗng ở trạng thái chặt nhất emin = 0,5; Hệ số rỗng ở trạng thái xốp nhất emax = 0,9. Hãy xác định trạng thái của đất.

Câu 24:

Một mẫu đất có khối lượng 111g và thể tích 62cm3; khối lượng mẫu sau khi sấy khô hoàn toàn là 96,1g. Cho biết tỷ trọng hạt Gs = 2,69. Hãy xác định hệ số rỗng:

Câu 25:

Một mẫu đất có khối lượng 111g và thể tích 62cm3; khối lượng mẫu sau khi sấy khô hoàn toàn là 96,1g. Cho biết tỷ trọng hạt Gs = 2,69. Hãy xác định độ bão hòa: