Trang chủ Cơ học đất
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 25 <p><strong> Câu 1:</strong></p> <p>Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm<sup>3</sup> để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất G<sub>s</sub> = 2,68. Hãy xác định hệ số rỗng:</p>
<p><strong> Câu 2:</strong></p> <p>Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm<sup>3</sup> để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất G<sub>s</sub> = 2,68. Hãy xác định độ bão hòa:</p>
<p><strong> Câu 3:</strong></p> <p>Người ta dùng một dao vòng có thể tích V = 57cm<sup>3</sup> để lấy mẫu đất nguyên dạng đem cân xác định được khối lượng của mẫu 100g; sau đó mang sấy khô thu được khối lượng 76g; biết tỷ trọng hạt của đất G<sub>s</sub> = 2,68. Hãy xác định độ rỗng:</p>
<p><strong> Câu 4:</strong></p> <p>Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng G<sub>s </sub>= 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên <span class="math-tex">$\gamma$</span> = 19kN/m<sup>3</sup> ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 15% , độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 40%. Hãy xác định trọng lượng riêng khô:</p>
<p><strong> Câu 5:</strong></p> <p>Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng G<sub>s </sub>= 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên <span class="math-tex">$\gamma$</span> = 19kN/m<sup>3</sup> ; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 15% , độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 40%. Hãy xác định hệ số rỗng:</p>
<p><strong> Câu 6:</strong></p> <p>Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng G<sub>s </sub>= 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên <span class="math-tex">$\gamma$</span> = 19kN/m<sup>3</sup>; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 15% , độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 40%. Hãy xác định độ rỗng:</p>
<p><strong> Câu 7:</strong></p> <p>Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng G<sub>s </sub>= 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên <span class="math-tex">$\gamma$</span> = 19kN/m<sup>3</sup>; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 15% , độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 40%. Hãy xác định tên đất:</p>
<p><strong> Câu 8:</strong></p> <p>Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng G<sub>s </sub>= 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên <span class="math-tex">$\gamma$</span> = 19kN/m<sup>3</sup>; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 15% , độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 40%. Hãy xác định trạng thái của đất:</p>
<p><strong> Câu 9:</strong></p> <p>Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng G<sub>s </sub>= 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên <span class="math-tex">$\gamma$</span> = 19kN/m<sup>3</sup>; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 15% , độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 40%. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:</p>
<p><strong> Câu 10:</strong></p> <p>Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng G<sub>s </sub>= 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên <span class="math-tex">$\gamma$</span> = 19kN/m<sup>3</sup>; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 15% , độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 40%. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:</p>
<p><strong> Câu 11:</strong></p> <p>Một mẫu đất khi thí nghiệm thu được các chỉ tiêu vật lý sau. Tỷ trọng G<sub>s </sub>= 2,7; Trọng lượng riêng tự nhiên <span class="math-tex">$\gamma$</span> = 19kN/m<sup>3</sup>; độ ẩm tự nhiên W = 22%; độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 15% , độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 40%. Hãy xác định độ bão hòa:</p>
<p><strong> Câu 12:</strong></p> <p>Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt G<sub>s</sub> = 2,7; và độ bão hòa S<sub>r</sub> = 0,8. Hãy xác định hệ số rỗng:</p>
<p><strong> Câu 13:</strong></p> <p>Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt G<sub>s</sub> = 2,7; và độ bão hòa S<sub>r</sub> = 0,8. Hãy xác định độ ẩm tự nhiên:</p>
<p><strong> Câu 14:</strong></p> <p>Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt G<sub>s</sub> = 2,7; và độ bão hòa S<sub>r</sub> = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng tự nhiên:</p>
<p><strong> Câu 15:</strong></p> <p>Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt G<sub>s</sub> = 2,7; và độ bão hòa S<sub>r</sub> = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng khô:</p>
<p><strong> Câu 16:</strong></p> <p>Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt G<sub>s</sub> = 2,7; và độ bão hòa S<sub>r</sub> = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng đẩy nổi:</p>
<p><strong> Câu 17:</strong></p> <p>Khi thí nghiệm một mẫu đất người ta xác định được các chỉ tiêu như sau: Độ rỗ n = 45%; tỷ trọng hạt G<sub>s</sub> = 2,7; và độ bão hòa S<sub>r</sub> = 0,8. Hãy xác định trọng lượng riêng bão hòa:</p>
<p><strong> Câu 18:</strong></p> <p>Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 20%; độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 45%. Hãy xác định độ sệt I<sub>L</sub>: </p>
<p><strong> Câu 19:</strong></p> <p>Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 20%; độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 45%. Hãy xác định chỉ số dẻo I<sub>P</sub>:</p>
<p><strong> Câu 20:</strong></p> <p>Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 20%; độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 45%. Hãy xác định tên đất:</p>
<p><strong> Câu 21:</strong></p> <p>Kết quả thí nghiệm một loại đất thu được kết quả như sau: Độ ẩm tự nhiên W = 25%, độ ẩm giới hạn dẻo W<sub>P</sub> = 20%; độ ẩm giới hạn nhão W<sub>L</sub> = 45%. Hãy xác định trạng thái của đất:</p>
<p><strong> Câu 22:</strong></p> <p>Cho một mẫu đất cát có hệ số rỗng ở trạng thái tự nhiên e = 0,7. Hệ số rỗng ở trạng thái chặt nhất e<sub>min </sub>= 0,5; Hệ số rỗng ở trạng thái xốp nhất e<sub>max </sub>= 0,9. Hãy xác định độ chặt tương đối:</p>
<p><strong> Câu 23:</strong></p> <p>Cho một mẫu đất cát có hệ số rỗng ở trạng thái tự nhiên e = 0,7. Hệ số rỗng ở trạng thái chặt nhất e<sub>min </sub>= 0,5; Hệ số rỗng ở trạng thái xốp nhất e<sub>max </sub>= 0,9. Hãy xác định trạng thái của đất.</p>
<p><strong> Câu 24:</strong></p> <p>Một mẫu đất có khối lượng 111g và thể tích 62cm<sup>3</sup>; khối lượng mẫu sau khi sấy khô hoàn toàn là 96,1g. Cho biết tỷ trọng hạt G<sub>s</sub> = 2,69. Hãy xác định hệ số rỗng:</p>
<p><strong> Câu 25:</strong></p> <p>Một mẫu đất có khối lượng 111g và thể tích 62cm<sup>3</sup>; khối lượng mẫu sau khi sấy khô hoàn toàn là 96,1g. Cho biết tỷ trọng hạt G<sub>s</sub> = 2,69. Hãy xác định độ bão hòa:</p>