Tìm kiếm
menu
00:00:00
Thí sinh đọc kỹ đề trước khi làm bài.
Tổng số câu hỏi: 40
<p>Câu 1. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đa lượng?</p>
<p>Câu 2. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?</p>
<p>Câu 3. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:</p>
<p>Câu 4. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 1 là</p>
<p>Câu 5. Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?</p>
<p>Câu 6. Khi nói về quá trình phát triển của sâu bướm, phát biểu nào sau đây là chính xác?</p>
<p>Câu 7. Không bào trong đó chứa các chất khoáng, chất tan thuộc tế bào</p>
<p>Câu 8. Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi?</p>
<p>Câu 9. Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào dưới đây là sai?</p>
<p>Câu 10. Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:</p>
<p>Câu 11. Ở gà có bộ NST 2n = 78. Một tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân bình thường liên tiếp một số lần, tất cả các tế bào con tạo thành đều tham gia giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn trong tất cả các giao tử là 19968. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</p><p>I. Tế bào sinh dục sơ khai đó đã nguyên phân 7 lần.</p><p>II. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì số hợp tử được tạo thành là 128.</p><p>III. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn sinh sản là 9906.</p><p>IV. Số NST môi trường cung cấp cho tế bào ở giai đoạn chín 9984.</p>
<p>Câu 12. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?</p>
<p>Câu 13. Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit $\frac{A+G}{T+X}=\frac{1}{2}$. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là</p>
<p>Câu 14. Nhóm thực vật nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng hướng tiếp xúc?</p>
<p>Câu 15. Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ kí sinh giữa các loài?</p>
<p>Câu 16. Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của mối quan hệ</p>
<p>Câu 17. Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn?</p>
<p>Câu 18. Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:</p>
<p>Câu 19. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây?</p>
<p>Câu 20. Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưõng cấp 2 là:</p>
<p>Câu 21. Xét một gen b trong nhân của tế bào nhân thực, có chiều dài 5100Å và có tỉ lệ nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trong cấu trúc của gen b có một loại bazơ loại G bị thay đổi cấu trúc trở thành dạng hiếm và làm phát sinh đột biến gen b thành B. Khi gen b nhân đôi một số lần và đã tạo ra các gen con, tổng số nucleotit loại G trong các gen con không bị thay đổi cấu trúc là 76800. Cho biết đột biến phát sinh ngay lần nhân đôi thứ nhất của gen. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? </p><p>I. Gen đột biến B có chiều dài bằng gen b. </p><p>II. Gen b đã nhân đôi 7 lần. </p><p>III. Tổng số nucleotit loại X trong các gen đột biến B là 76073. </p><p>IV. Tổng số nucleotit loại A trong các gen đột biến B là 114427.</p>
<p>Câu 22. Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN ở tế bào nhân thực $(TBNT)$ là:</p>
<p>Câu 23. Cho chuỗi thức ăn:Cây ngô $\rightarrow$ Sâu ăn lá ngô $\rightarrow$ Nhái $\rightarrow$ Rắn hổ mang $\rightarrow$ Diều hâu.Khi nói về chuỗi thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?</p><p>I. Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh.</p><p>II. Quan hệ sinh dưỡng giữa sâu ăn lá ngô và nhái dẫn đến hiện tượng khống chế sinh học.</p><p>III. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang và diều hâu đều là sinh vật tiêu thụ.</p><p>IV. Sự tăng, giảm số lượng nhái, sẽ ảnh hướng đến sự tăng, giảm số lượng rắn hổ mang.</p>
<p>Câu 24. Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa như thế nào?</p>
<p>Câu 25. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:</p>
<p>Câu 26. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?</p>
<p>Câu 27. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? </p><p>$(1)$ Có tối đa 10 loại kiểu gen. </p><p>$(2)$ Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cà hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. </p><p>$(3)$ Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính hạng chiếm tỉ lệ 54,5%. </p><p>$(4)$ Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.</p>
<p>Câu 28. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa cây AAAa x Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ</p>
<p>Câu 29. Khi nói về tập tính của động vật, phát biểu nào sau đây sai?</p>
<p>Câu 30. Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 3/4 vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là</p>
<p>Câu 31. Khi nói về phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? </p><p>$(1)$ Phản xạ không điều kiện thường trả lời lại cách kích thích đơn lẻ. </p><p>$(2)$ Phản xạ có điều kiện có số lượng tế bào thần kinh tham gia nhiều hơn phản xạ không điều kiện. </p><p>$(3)$ Số lượng phản xạ có điều kiện ở cá thể động vật là không hạn chế. </p><p>$(4)$ Động vật bậc thấp không có hoặc có rất ít phản xạ có điều kiện. </p><p>$(5)$ Phản xạ không điều kiện có tính bền vững cao còn phản xạ có điều kiện thường dễ thị mất đi.</p>
<p>Câu 32. Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:</p>
<p>Câu 33. Giả sử một gen ở vi khuẩn có 3000 nuclêôtit. Hỏi số axit amin có trong phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?</p>
<p>Câu 34. Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực?</p>
<p>Câu 35. Loại sắc tố nào sau đây hấp thụ được ánh sáng là</p>
<p>Câu 36. Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở</p>
<p>Câu 37. Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A chiếm 15%. Tỉ lệ $\frac{A+T}{G+X}$ của gen là bao nhiêu?</p>
<p>Câu 38. Sản phẩm của pha sáng gồm có:</p>
<p>Câu 39. Một phân tử ADN mạch kép có tỷ lệ $\frac{A+T}{G+X}=\frac{5}{3}$ , khi phân tử này nhân đôi liên tiếp 3 lần, tỷ lệ các loại nucleotit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen là</p>
<p>Câu 40. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ</p>