Chương 5

0 câu hỏi
45 phút

Câu 1:

Khối tiền (cung tiền) bao gồm:

Câu 2:

Lượng tiền mạnh (tiền cơ sở) bao gồm:

Câu 3:

Giá trị của số nhân tiền tăng khi:

Câu 4:

Giá trị của số nhân tiền giảm khi:

Câu 5:

Giá trị của số nhân tiền:

Câu 6:

Số nhân tiền tệ KM:

Câu 7:

Số nhân tiền (kM) luôn mang giá trị:

Câu 8:

Số nhân tiền kM = 3 phản ánh:

Câu 9:

Số nhân tiền tệ được định nghĩa là:

Câu 10:

Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%, dự trữ tùy ý là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi ở ngân hàng là 60%. Số nhân tiền tệ là:

Câu 11:

Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao, Ngân hàng trung ương nên:

Câu 12:

Việc ngân hàng trung ương mua trái phiếu của chính phủ trên thị trường mở sẽ:

Câu 13:

Ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền mạnh sẽ:

Câu 14:

Tỷ lệ dự trữ tùy ý là:

Câu 15:

Nếu GDP thực tế tăng lên, đường cầu tiền thực tế sẽ:

Câu 16:

Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi:

Câu 17:

Lượng cầu tiền có mối quan hệ nghịch biến với:

Câu 18:

Hàm số cầu về tiền phụ thuộc vào:

Câu 19:

Ngân hàng trung ương quyết định tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc, khi đó:

Câu 20:

Các ngân hàng thương mại quyết định tăng tỉ lệ dự trữ tùy ý, khi đó:

Câu 21:

Ngân hàng trung ương quyết định giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ 3% xuống 2% sẽ làm cho:

Câu 22:

NHTW quyết định giảm lãi suất chiết khấu thì:

Câu 23:

Khi Ngân hàng trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở, các yếu tố khác không thay đổi thì lãi suất trên thị trường tiền tệ sẽ:

Câu 24:

Cho tỷ lệ dự trữ chung của các ngân hàng là 20%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 60%. NHTW mua vào 10 tỷ đồng trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:

Câu 25:

Cho tỷ lệ dự trữ chung của các ngân hàng là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 50%. NHTW bán ra 100 tỷ đồng trái phiếu chính phủ sẽ làm cho:

Câu 26:

Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4%; tỷ lệ dự trữ tùy ý là 6%; tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 50%; lượng tiền mạnh là 1000 tỷ đồng. Số nhân tiền tệ và lượng cung tiền của nền kinh tế là:

Câu 27:

Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 20% và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi là 10%; nếu muốn tăng cung tiền 1 tỷ đồng thông qua hoạt động của thị trường mở, ngân hàng trung ương phải:

Câu 28:

Giả sử tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 4%; tỷ lệ dự trữ tùy ý là 6%; tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 50%; nếu muốn giảm cung tiền 100 tỷ đồng thông qua hoạt động của thị trường mở, ngân hàng trung ương phải:

Câu 29:

Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 80%, tỷ lệ dự trữ chung so với tiền gửi là 10%. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu của chính phủ ra công chúng một lượng là 100 đvtt, lượng cung ứng tiền thay đổi là:

Câu 30:

Để kích thích đầu tư thông qua công cụ lãi suất, biện pháp nào sau đây có thể được thực hiện:

Câu 31:

Khi nền kinh tế bị suy thoái, Ngân hàng trung ương nên:

Câu 32:

Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng điều đó phản ánh thị trường tiền tệ xảy ra hiện tượng:

Câu 33:

Khi dân chúng gửi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì:

Câu 34:

Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ trị giá 1000 tỷ đồng thì:

Câu 35:

Nhận định nào sau đây đúng:

Câu 36:

Số nhân tiền tăng khi:

Câu 37:

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đồng thời với việc bán ra trái phiếu của chính phủ thì lượng tiền của nền kinh tế sẽ:

Câu 38:

Khi nền kinh tế suy thoái, NHTW nên:

Câu 39:

Hoạt động nào sau đây của Ngân hàng trung ương sẽ làm tăng lượng tiền mạnh:
Câu hỏi
Trang 1/1